HÓA HỌC GLUCID (Carbohydrat)

Slides:



Advertisements
Παρόμοιες παρουσιάσεις
CHI PHÍ ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ BỆNH HEN PHẾ QUẢN TẠI TRUNG TÂM DỊ ỨNG - MIỄN DỊCH LÂM SÀNG BỆNH VIỆN BẠCH MAI NĂM 2015 Học viên: NGUYỄN THỊ VIỆT HÀ NHD: ThS.BS.
Advertisements

Tiết 41: SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI
BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ Bài 9: SÓNG DỪNG (Vật Lý 12 cơ bản) Tiết 16
Chương 5: Vận chuyển xuyên hầm
DLC Việt Nam có trên 30 sản phẩm
LÝ THUYẾT XÁC SUẤT 45 tiết=15 buổi=6 chương
Sự nóng lên và lạnh đi của không khí Biến thiên nhiệt độ không khí
CO GIẬT Ở TRẺ SƠ SINH TS. Phạm Thị Xuân Tú.
Chiến lược toàn cầu xử trí hen phế quản GINA 2015
NHẬP MÔN KINH TẾ LƯỢNG (ECONOMETRICS)
Trao đổi trực tuyến tại:
VIÊM HỆ THỐNG XOANG TRƯỚC: GIẢI PHẪU LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG, CHẨN ĐOÁN VÀ HƯỚNG XỬ TRÍ CHUYÊN ĐỀ MŨI XOANG BS.LÊ THANH TÙNG.
1. Lý thuyết cơ bản về ánh sáng
CHƯƠNG VII PHƯƠNG SAI THAY ĐỔI
virut vµ bÖnh truyÒn nhiÔm
Chương1.PHỔ HỒNG NGOẠI Infrared (IR) spectroscopy
HỆ THỐNG THU THẬP DỮ LIỆU ĐO LƯỜNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN BỘ MÔN VẬT LÝ ỨNG DỤNG
Chương IV. Tuần hoàn nước trong tự nhiên
NGHIÊN CỨU HÌNH THÁI , CẤU TRÚC GAN , ĐƯỜNG KÍNH VÀ PHỔ DOPPLER TĨNH MẠCH CỬA QUA SIÊU ÂM Ở BỆNH NHÂN XƠ GAN (ĐỀ CƯƠNG CKII NỘI TIÊU HÓA)
CHƯƠNG 3 HỒI QUY ĐA BIẾN.
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: TS. TRỊNH THỊ HỒNG
2.1. Phân tích tương quan 2.2. Phân tích hồi qui
Chương 2 MÔ HÌNH HỒI QUY HAI BIẾN.
LÊN MEN RƯỢU TỪ TINH BỘT Seminar Vi sinh thực phẩm
Giảng viên: Lương Hồng Quang
ĐỊNH THỨC VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH
UNG THƯ GV hướng dẫn: BS. Nguyễn Phúc Học Nhóm 10 - Lớp PTH 350 H:
PHÂN TÍCH DỰ ÁN Biên soạn: Nguyễn Quốc Ấn
Welcome.
CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN ẢNH HƯỞNG ĐẾN SẢN XUẤT CÂY TRỒNG
(Vietnam Astrophysics Training Laboratory −VATLY)
Chương 2 CÁC ĐẠI PHÂN TỬ SINH HỌC. Chương 2 CÁC ĐẠI PHÂN TỬ SINH HỌC.
KHÁNG THỂ GLOBULIN MIỄN DỊCH Ths. Đỗ Minh Quang
ĐIỀU TRA CHỌN MẪU TRONG THỐNG KÊ
Trường THPT QUANG TRUNG
ROBOT CÔNG NGHIỆP Bộ môn Máy & Tự động hóa.
Trường THPT Quang Trung Tổ Lý
CHƯƠNG 4 DẠNG HÀM.
ĐỊA CHẤT CẤU TẠO VÀ ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT
ALDEHYD CETON 4 TIẾT (2).
CHẨN ĐOÁN, ĐiỀU TRỊ VÀ DỰ PHÒNG MERS CoV
XPS GVHD: TS Lê Vũ Tuấn Hùng Học viên thực hiện: - Lý Ngọc Thủy Tiên
NÔNG NGHIỆP-TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN Công nghệ emzyme thực phẩm
KHo¶ng c¸ch.
ĐỀ TÀI : MÁY ÉP CỌC BÊ TÔNG CỐT THÉP
Tiết 3-Bài 3: Dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện
BÀI 2 PHAY MẶT PHẲNG BẬC.
MÔN HOÁ 11 CHƯƠNG 4: ĐẠI CƯƠNG VỀ HOÁ HỮU CƠ
Bài 1: ĐÁI THÁO ĐƯỜNG Nhóm 3 Nguyễn Thị Châu Thảo Trương Thị Lệ Quỳnh
Xác suất Thống kê Lý thuyết Xác suất: xác suất, biến ngẫu nhiên (1 chiều, 2 chiều); luật phân phối xác suất thường gặp Thống kê Cơ bản: lý thuyết mẫu,
Thực hiện: Bùi Thị Lan Hướng dẫn: Ths. Ngô Thị Thanh Hải
Giáo viên: Lâm Thị Ngọc Châu
CHUYÊN ĐỀ: THUYÊN TẮC PHỔI TRONG PHẪU THUẬT CTCH
CƯỜNG GIÁP TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN KHOA DƯỢC
MÔN VẬT LÝ 10 Bài 13 : LỰC MA SÁT Giáo viên: Phạm Thị Hoa
ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM
Những vấn đề kinh tế cơ bản trong sản xuất nông nghiệp
HIỆN TRẠNG CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Trình bày: ThS. Vũ Thị Hương
LINH KIỆN ĐIỆN TỬ NANO SEMINAR GVHD: PGS.TS.TRƯƠNG KIM HIẾU
1 BỆNH HỌC TUYẾN GIÁP Ths.BS Hoàng Đức Trình.
CHƯƠNG 4: CÁC KHÍ CỤ ĐIỆN ĐO LƯỜNG
Công nghệ sản xuất Nitrobenzen và Anilin
CƠ HỌC LÝ THUYẾT 1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KĨ THUẬT CÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN
Chương 2: SÓNG CƠ VÀ SÓNG ÂM SÓNG CƠ VÀ SỰ TRUYỀN SÓNG CƠ
BỆNH LÝ VỎ THƯỢNG THẬN GVHD : ThS. BS. Nguyễn Phúc Học
Μεταγράφημα παρουσίασης:

HÓA HỌC GLUCID (Carbohydrat) ThS. Trần Khánh Chi Bộ môn Hóa sinh- ĐHYHN

MỤC TIÊU Trình bày được định nghĩa, danh pháp monosaccharid, viết được công thức một số monosaccarid thường gặp ở dạng cấu tạo vòng. Trình bày được tính chất khử của monosaccharid. Trình bày được cấu tạo, tính chất khử và nguồn gốc của saccarose, lactose và maltose. Trình bày được nguồn gốc, cấu tạo, vai trò của tinh bột, glycogen, cellulose.

GLUCID (Carbohydrat) Là các hợp chất hữu cơ có nhiều nhất trong tự nhiên Nguồn cung cấp năng lượng chính trong bữa ăn Cấu tạo bởi các nguyên tố C, H và O Công thức chung (CH2O)n n ≥ 3 Saccharid, nghĩa là “đường”

PHÂN LOẠI Carbohydrat Monosaccharid: Đường đơn (Simple carbohydrates), đơn vị cấu tạo của carbohydrat . Các đường đơn liên kết với nhau bằng liên kết glycosid Oligosaccharid: 2-14 monosaccharid Polysaccharid: > 14 monosaccharid Polysaccharid thuần: gồm nhiều phân tử monosaccharid thuộc cùng 1 loại liên kết với nhau bằng liên kết glycosid Polysaccharid tạp: gồm một số monosaccharid thuộc những loại khác nhau, những dẫn xuất của monosaccharid và một số chất khác

Có ít nhất 3 nguyên tử carbon MONOSACCARID Đường đơn Có ít nhất 3 nguyên tử carbon Là dẫn xuất aldehyd hoặc ceton của polyalcol Có nhiều carbon bất đối

CÔNG THỨC HÌNH CHIẾU FISCHER Dùng biểu diễn cấu tạo thẳng của carbohydrat Các liên kết được mô tả theo đường nằm ngang hoặc thẳng đứng. C oxy hóa cao nhất ở vị trí trên cùng Các carbon nằm trên đường thẳng đứng, các nhóm thế nằm 2 bên

C* (C BẤT ĐỐI) Là C có liên kết với 4 nhóm khác nhau . Số lượng đồng phân lập thể: 2n với n: số C*

ĐỒNG PHÂN D, L L chỉ cấu trúc có nhóm —OH của C* cuối cùng ở bên trái Quy ước Fisher: L chỉ cấu trúc có nhóm —OH của C* cuối cùng ở bên trái D chỉ cấu trúc có nhóm —OH của C* cuối cùng ở bên phải L D

D, L Monosaccharid D L D Phần lớn monosaccharid tìm thấy trong tự nhiên thuộc dãy D

DANH PHÁP Theo số lượng carbon Theo nhóm chức Kết hợp nhóm chức và số lượng carbon Tên riêng Tên riêng+hóa học lập thể (theo công thức hình chiếu Fisher)

DANH PHÁP Theo số lượng carbon: số carbon + “ose”. triose = 3 carbon tetrose = 4 carbon pentose = 5 carbon hexose = 6 carbon heptose = 7 carbon

DANH PHÁP Theo nhóm chức: thêm tiếp đầu ngữ aldo- hay ceto- Aldehyd: Aldose Ceton: Cetose Kết hợp nhóm chức và số lượng carbon Aldohexose Cetohexose

DANH PHÁP Tên riêng: Glucose ( aldohexose) Fructose (cetohexose) Ribose (aldopentose) Ribulose(cetopentose) Tên riêng+hóa học lập thể: D-Glucose D-Fructose

DANH PHÁP

D-GLUCOSE Là hexose phổ biến nhất, còn gọi dextrose Có trong hoa quả, si rô và mật ong Aldohexose có công thức phân tử C6H12O6 Là đường có trong máu Đơn vị cấu tạo của nhiều disaccharid và polysaccharid

D-Fructose Cetohexose C6H12O6 Khác glucose ở C1 và C2 (vị trí của nhóm carbonyl) Là carbohydrat có vị ngọt nhất (thứ hai là sucrose) Tìm thấy trong nước quả và mật ong Sinh ra từ thủy phân sucrose Chuyển thành glucose trong cơ thể

D-Galactose Aldohexose Khác D-glucose ở C4 Không tìm thấy dạng tự do trong tự nhiên Sinh ra từ lactose, một disaccharid (trong sữa) Vai trò quan trọng trong màng tế bào hệ thần kinh trung ương

MỘT SỐ DẠNG KHÁC CỦA MONOSACCHARID Hiện tượng chuyển quay: monosaccarid tan trong nước thay đổi giá trị hoạt tính quang học. Aldose không nhuộm đỏ thuốc thử schiff và chỉ cho bán acetal Số đồng phân quang học thực tế tìm thấy lớn hơn công thức 2n theo công thức thẳng. VD: G có 4 C bất đối xứng, do đó có 24 = 16 đồng phân, nhưng thực tế có 32 đồng phân monosaccharid còn có cấu tạo vòng

Hemiacetal hay hemicetal (bán acetal hay bán cetal) Phản ứng giữa nhóm aldehyd hoặc ceton với alcol tạo bán acetal Nếu alcol và carbonyl trong nội phân tử liên kết với nhau sẽ tạo thành bán acetal nội phân tử.

CẤU TẠO VÒNG CỦA MONOSACCHARID Do phản ứng giữa nhóm alcol và aldehyd hoặc ceton trong nội bộ phân tử tạo thành vòng 6 cạnh hoặc vòng 5 cạnh, nhóm carbonyl thành C*, tạo thành dạng đồng phân α,β

CẤU TẠO VÒNG CỦA MONOSACCHARID Công thức Haworth biểu diễn cấu trúc vòng Được biểu diễn từ công thức hình chiếu Fischer C1 ở phía bên tay phải Cấu trúc vòng của đồng phân dãy D có nhóm CH2OH cuối cùng ở phía trên mặt phẳng vòng(C6) Nhóm –OH ở bên trái trong công thức thẳng(C3) ở phía trên Nhóm –OH ở bên phải trong công thức thẳng (C2, C4) ở phía dưới

PYRANOSE VÀ FURANOSE

SỰU CHUYỂN DẠNG CỦA MONOSACCHARID Trong dung dịch, các dạng cấu trúc vòng và thẳng có thể chuyển đổi qua lại Sự chuyển đổi giữa 2 dạng đồng phân alpha và beta gọi là Mutarotation. Chỉ có một lượng rất nhỏ saccharid ở dạng mạch thẳng

TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MONOSACCHARID Tính khử ( bị oxy hóa): tất cả các monosaccharid đều có tính khử, tạo thành dẫn xuất là các acid aldonic hoặc acid uronic Thử nghiệm Fehling Nhóm Carbonyl bị oxy hóa thành acid carboxylic Cu++ bị khử

TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MONOSACCHARID Tạo Glycosid: Phản ứng giữa nhóm –OH bán acetal trong phân tử monosaccharid với alcol tạo ra glucosid và liên kết được tạo thành gọi là liên kết glycosid -D-Glucose Methanol Methyl--D-glucoside

TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MONOSACCHARID Sự chuyển dạng lẫn nhau của monosaccharid: glucose, fructose và mannose có thể chuyển dạng lẫn nhau trong môi trường kiềm yếu Dẫn xuất este: nhóm –OH trong phân tử monosaccharid phản ứng với các acid tạo thành các este tương ứng. Các estephosphat: Phosphoglyceraldehyd, Phosphodihydroxyaceton, Glucose-6-phosphat

OLIGOSACCHARID Oligosaccharid thường gặp nhất trong tự nhiên là các disaccharid Bao gồm 2 monosaccharid Disaccharid Monosaccharid Maltose + H2O Glucose + Glucose Lactose + H2O Glucose + Galactose Sucrose + H2O Glucose + Fructose H+

MALTOSE Có trong mầm lúa mạch, kẹo mạch nha Sinh ra từ thủy phân tinh bột Hai phân tử D-glucose liên kết với nhau bởi liên kết -1,4-glycosid Có tính khử

LACTOSE Có trong sữa người và động vật Galactose và glucose Liên kết -1,4-glycosid Có tính khử

SACCHAROSE Có nhiều trong mía và củ cải đường Glucose và fructose Liên kết ,-1,2-glycosid Không có tính khử

POLYSACCHARID Còn gọi là glycan Là carbohydrat phức tạp Các monosaccharid liên kết với nhau bởi liên kết glycosid Có thể mạch thẳng hoặc phân nhánh Polysaccharid thuần Do 1 loại monosaccharid tạo nên Polysaccharid tạp: nhiều loại monosaccharid, những dẫn xuất của monosaccharid và một số chất khác

TINH BỘT Thành phần chính trong bữa ăn của người Nguồn cung cấp năng lượng chính trong nhiều loại thực phẩm Là polysaccharid thuần Công thức thô của tinh bột là (C6H10O5)n. Cấu tạo từ hàng nghìn gốc α.D-glucose Gồm amylose (15-25%) và amylopectin (75- 85%)

Mỗi mạch có khoảng 200 đến hàng nghìn gốc glucose AMYLOSE Mỗi mạch có khoảng 200 đến hàng nghìn gốc glucose Liên kết -1,4 glycosid tạo thành mạch thẳng

AMYLOPECTIN Phân nhánh (~ 24- 30 gốc có một nhánh Liên kết -1,4-glycosid tạo mạch thẳng và liên kết -1,6-glycosid ở chỗ phân nhánh

GLYCOGEN Là dạng tinh bột động vật, có mặt trong mọi tế bào nhưng nhiều nhất ở tế bào gan và tế bào cơ xương, nằm trong các hạt trong bào tương Cấu trúc tương tự amylopectin, nhưng phân nhánh nhiều hơn, mạch nhánh ngắn hơn, chỉ có từ 8-12 gốc glucose

CELLULOSE Là thành phần chính của mô nâng đỡ thực vật Là chuỗi polyme mạch thẳng của khoảng 1500 gốc β-D-glucose Liên kết β -1,4 glucosid Dạng sợi rất chắc Không tan trong nước Thủy phân bởi enzym cellulase

CELLULOSE

CHITIN Là thành phần quan trọng của các động vật không xương sống như loài giáp xác, sâu bọ và nhện, nó cũng có trong các tế bào vách của các loại nấm và tảo Là polyme của N-acetyl-D-glucosamin, liên kết với nhau bởi liên kết β -1,4 glucosid Cấu tạo hóa học tương tự cellulose, trừ –OH ở C2 được thay bởi gốc acetamid

THỦY PHÂN POLYSACCHARID Enzyme trong nước bọt và dạ dày (amylase, một glycosidase) có thể thủy phân liên kết -1,4 glycosid trong tinh bột, nhưng không thủy phân được liên kết -1,4 glycosid của cellulose

GLYCOSAMINOGLYCAN Gồm nhiều loại monosaccharid, những dẫn xuất của monosaccharid và một số chất khác Là chuỗi polyme không phân nhánh của acid uronic và hexosamine xen kẽ nhau N-cetylglucosamine D-glucuronic acid.

GLYCOSAMINOGLYCAN Độ đàn hồi và độ quánh cao, vì vậy có tác dụng bảo vệ chống lại các tác nhân cơ học hay hóa học Tham gia cấu tạo các mô nâng đỡ như xương, sụn, và có trong các dịch nhầy có tác dụng làm trơn thành ống (thực quản…) bao bọc niêm mạc dạ dầy

GLYCOSAMINOGLYCAN

GLYCOPROTEIN Protein liên kết với các đơn vị carbohydrat. Có nhiều chức năng sinh học: cấu trúc, vận chuyển, enzym, receptor... Thành phần Carbohydrat chỉ chiếm 1-30% của glycoprotein Chuỗi Carbohydrat thường ngắn: monosaccharid hoặc các oligosaccharid

TỔNG KẾT Monosaccharid: Là dẫn xuất aldehyd hoặc ceton của polyalcol. 3 loại chính: monosaccharid, oligosaccharid, polysaccharid Monosaccharid có cả cấu tạo thẳng và cấu tạo vòng Monosaccharid có nhiều tính chất hóa học khác nhau, quan trọng: tính khử, phản ứng tạo glucosid và tao este.

TỔNG KẾT

TỔNG KẾT

TỔNG KẾT

TỔNG KẾT Các disaccharid hay gặp là: saccarose, lactose và maltose. Các polysaccharid thuần đáng quan tâm: gặp là tinh bột, glycogen, cellulose. Các polysaccharid tạp góp phần tạo nên các mô nâng đỡ, mô liên kết, màng tế bào, dịch nhầy….có vai trò sinh học rất quan trọng với động vật, thực vật và vi sinh vật