TS. Nguyễn Xuân Hiệp btthanh@ueh.edu.vn PHÂN TÍCH Hoạt Động Kinh Doanh Xuất Nhập Khẩu TS. Nguyễn Xuân Hiệp btthanh@ueh.edu.vn
GiỚI THIỆU KHÁI QUÁT MÔN HỌC 1. Đối tượng nghiên cứu 2. Mục đích nghiên cứu 3. Nội dung nghiên cứu 4. Phương pháp nghiên cứu 5. Đánh giá kết quả nghiên cứu 6. Tài liệu tham khảo
1. Đối tượng nghiên cứu Là QUÁ TRÌNH KINH DOANH xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp
1. Đối tượng nghiên cứu Quá trình kinh doanh của Doanh nghiệp là một chu trình kép kín: Sản xuất Thị trường đầu ra Thị trường đầu vào Mua sắm Tiêu thụ Kho Kho (1), Là quá trình cung ứng các yếu tố cần thiết cho sự vận hành của tổ chức (nghiên cứu thị trường, chọn lọc và thu nhận các yếu tố : nhân lực, vật tư, tiền vốn, thiết bị, công nghệ …). (2), Là quá trình chuyển hoá các yếu tố đầu vào thành các các yếu tố đầu ra (Phân công, bố trí các nguồn lực, tổ chức quá trình sản xuất …). (3), Là quá trình giải phóng các yếu tố đầu ra (tiêu thụ sản phẩm và thu tiền hàng …). Đối tượng nghiên cứu của môn học là tập hợp các hoạt động diễn ra trong quá trình kinh doanh Xuất khẩu, Nhập khẩu của doanh nghiệp.
Làm cơ sở cho việc đề xuất, tổ chức thực hiện và đánh giá 2. Mục đích nghiên cứu Cung cấp cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng về: - Phân tích, đánh giá quá trình kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp Phát hiện và lượng hóa các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình kinh doanh XNK của doanh nghiệp Làm cơ sở cho việc đề xuất, tổ chức thực hiện và đánh giá các quyết định quản trị
5. Phân tích tình hình tài chính và hiệu quả KD của DN 3. Nội dung nghiên cứu 1. Tổng quan về phân tích hoạt động KD. XNK 2. Phân tích doanh thu XNK của DN 3. Phân tích chi phí KD. XNK của DN 4. Phân tích tình hình lợi nhuận của DN 5. Phân tích tình hình tài chính và hiệu quả KD của DN
Hiệu quả học tập – Foundation Coalition 4. Phương pháp nghiên cứu Mức độ lưu giữ kiến thức Mức độ lôi cuốn 10% “Nếu giảng viên nói ít, thì sinh viên học được nhiều hơn” (Hughes & Schloss, 1987) Đọc Thụ động 20% Nghe 30% Xem (nhìn) 50% Xem và nghe 70% Thảo luận, thuyết trình Chủ động 90% Nói và làm (thực hành) Hiệu quả học tập – Foundation Coalition
4. Phương pháp nghiên cứu Sinh viên nghiên cứu tài liệu trước khi đến lớp. Giảng viên diễn giải những nội dung quan trọng và đặt câu hỏi yêu cầu Sinh viên chia sẽ quan điểm của mình. Giảng viên định hướng giải quyết vấn đề để sinh viên thảo luận và giải quyết các tình huống đặt ra trong các bài học.
Giờ giấc lên lớp và kỷ luật học tập ý 5. Phương pháp đánh giá kết quả Đánh giá theo quá trình, sử dung thang điểm 10 : Giờ giấc lên lớp và kỷ luật học tập ý Ý kiến đóng góp xây dựng trong giờ học Kết quả chuẩn bị và sửa bài tập, thảo luận Bài kiểm tra giữa kỳ Bài thi kết thúc học phần
6. Tài liệu tham khảo 1. Ngô Thế Chi, Phân tích hoạt động kinh tế trong kinh doanh xuất nhập khẩu, Nxb Giáo dục,Trường Đại học Ngoại Thương 2. Nguyễn Thị Mỵ, Phân tích hoạt động kinh doanh (Lý thuyết và bài tập), Nxb Thống kê. 3. Nguyễn Tấn Bình, Phân tích hoạt động doanh nghiệp, Nxb Thống kê. 4. Các tài liệu khác
Chương 1: Tổng quan về Phân Tích Hoạt động Kinh doanh Xuất Nhập Nhẩu Mục tiêu: Khái niệm, mục đích và nhiệm vụ: Phân tích hoạt động KD. XNK - Các phương pháp, kỹ thuật - Qui trình tổ chức
với hoạt động XK, NK (mua bán quốc tế) Hoạt động KD. XNK KD. XNK là gì, khác gì với KD quốc tế Kinh doanh KD. XNK là hoạt động KD gắn liền với hoạt động XK, NK (mua bán quốc tế) Nhập khẩu Xuất khẩu
Xuất khẩu Là việc đưa hàng hoá, dịch vụ ra ngoài lãnh thổ VN hoặc vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ VN được coi là khu vực hải quan riêng theo qui định của pháp luật. (k1, Đ28, Luật TM - 2005)
Nhập khẩu Là việc đưa hàng hoá, dịch vụ từ nước ngoài hoặc từ khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ VN được coi là khu vực hải quan riêng theo qui định của pháp luật vào lãnh thổ Việt Nam. (k2, Đ28, Luật TM - 2005)
Khái niệm KD. XNK Là hoạt động KD gắn liền với việc đưa hàng hoá, dịch vụ ra bên ngoài hoặc vào trong lãnh thổ Việt nam hoặc khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được hưởng qui chế hải quan riêng theo qui định của pháp luật Việt Nam
Đặc điểm KD. XNK 1. Diễn ra trong môi trường kinh doanh quốc tế Các nhân tố ảnh hưởng Môi trường Quốc tế (Toàn cầu) Môi trường Vĩ mô Môi trường Vi mô Bên trong DN
• Hệ thống thông tin nội bộ Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động KD. XNK Các nhân tố Bên trong DN Cơ sở vật chất, kỹ thuật, công nghệ Tiềm lực tài chính • Nguồn nhân lực và năng lực quản trị • Chiến lược marketing • Nghiên cứu và phát triển • Hệ thống thông tin nội bộ • Khả năng liên kết, hợp tác
Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động KD. XNK Các nhân tố Môi trường Vi mô Đối thủ cạnh tranh (hiện hữu và tiểm ẩn) Khách hàng • Nhà cung cấp • Sản phẩm thay thế • Các ngành công nghiệp phụ trợ • Nhóm các áp lực: cộng đồng xã hội, dân cư, chính quyền
Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động KD. XNK Các nhân tố Môi trường Vĩ mô Môi trường Kinh tế Môi trường Chính trị và Pháp lý Môi trường khoa học và công nghệ Môi trường văn hóa và xã hội • Môi trường kiện tự nhiên
Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động KD. XNK Các nhân tố Môi trường Quốc tế (toàn cầu) Bao gồm các yếu tố: - Kinh tế; - Chính trị, Pháp lý; - Khoa học, công nghệ; - Văn hóa , xã hội; - Tự nhiên. Xem xét ở phạm vi toàn cầu
thủ tục hải quan và thuế quan Đặc điểm KD. XNK 2. Các bên mua bán thường mang quốc tịch khác nhau Dễ xung đột về pháp luật, phong tục và tập quán 3. Hàng hóa mua bán di chuyển ra khỏi biên giới quốc gia (hoặc khu vực đặc biệt được hưởng qui chế hải quan riêng theo qui của pháp luật của từng quốc gia Phải thực hiện thủ tục hải quan và thuế quan
phức tạp và dễ xảy ra tranh chấp Đặc điểm KD. XNK 4. Việc chuyển giao HH từ bên bán sang bên mua phải qua nhiều người trung gian Quá trình kinh doanh phức tạp và dễ xảy ra tranh chấp 5 Chi phí và kết quả kinh doanh được hạch toán bằng cả đồng nội tệ và ngoại tệ Chịu ảnh hưởng của TỈ GIÁ 6. Luật áp dụng là Luật TM quốc tế
đánh giá QUÁ TRÌNH KINH DOANH XK, NK của doanh nghiệp: • Phân tích Hoạt động KD. XNK Khái niệm Là tiến trình đánh giá QUÁ TRÌNH KINH DOANH XK, NK của doanh nghiệp:
• Các lĩnh vực hoạt động KD của DN - Marketing - Quản trị nguồn nhân lực - Quản trị tài chính; - Quản trị logistics - Quản trị công nghệ - Quản trị sản xuất - Nghiên cứu, phát triển - Xây dựng, phát triển văn hoá DN ... (1), Là tập hợp những hoạt động quản trị cùng loaị liên quan đến cùng một đối tượng quản trị. (2), Bao gồm các hoạt động: Nghiên cứu thị trường, hoạch định chính sách sản phẩm, giá cả, phân phối, truyền thông, … (3), Bao gồm các hoạt động: phân tích công việc, hoạch định nhân lực, tuyển dụng, đào tạo, bố trí- sử dụng, đánh giá, trả lương … (4), Nghiên cứu thị trường nguyên vật liệu, hoạch định kế hoạch cung ứng, cấp phát, dự trữ nguyên vật liệu … (5), Nghiên cứu thị trường thiết bị công nghệ, hoạch định kế hoạch thay thế, trang bị mới thiết bị, công nghệ … (6), Tổ chức quá trình sản xuất. (7), Hoạch định nhu cầu vốn, nguồn vốn, phân bổ vốn, phân chia lợi nhuận … (8), Nghiên cứu cải tiến , thiết kế sản phẩm mới , nghiên cứu ứng dụng tiến bộ kỹ thuật và công nghệ … (9), Xây dựng, duy trì và phát triển, thay đổi văn hoá của tổ chức …
• Phân tích Hoạt động KD. XNK Khái niệm Theo nghĩa rộng: Là tiến trình đánh giá các hoạt động diễn ra trên các LĨNH VỰC của quá trình kinh doanh XNK của DN: Theo nghĩa hẹp: Là tiến trình đánh giá các chỉ tiêu đo lường KẾT QUẢ và HIỆU QUẢ của quá trình kinh doanh XNK của DN; các NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG và xu hướng vận động của chúng,
Là phạm trù kinh tế dùng để chỉ những yếu tố DN thu được sau mỗi kỳ KD phù hợp với mục tiêu của DN Kết quả KD Các chỉ tiêu kết quả KD. XNK: Sản lượng hàng hóa XK, NK - Giá trị hàng hóa XK, NK - Doanh thu, lợi nhuận XK, NK Thị trường, Thị phần của DN - Nộp ngân sách Nhà nước v.v..
Hiệu quả KD Là phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực sẵn có của DN để thực hiện các mục tiêu đề ra. Kết quả đầu ra Hiệu quả KD = Nguổn lực sẵn có KẾT QUẢ KD Phản ánh mặt lượng cùa quá trình KD HIỆU QUẢ KD Phản ánh chất lượng của quá trình KD
Các chỉ tiêu hiệu quả KD: Kết quả đầu ra Hiệu quả tài chính = = Nguồn lực sẵn có Sức sản xuất của các yếu tố nguồn lực (vốn, chi phí, lao động) Sức sinh lợi của các yếu tố nguồn lực (vốn, chi phí, lao động) Tỉ suất đóng góp ngân sách trên các yếu tố nguồn lực (vốn, lao động, đất đai, vv.)
Để đánh giá tính hiệu quả giữa các thương vụ, phương Đối với KD. XNK: Để đánh giá tính hiệu quả giữa các thương vụ, phương án KD có thể sử dụng tỉ suất ngoại tệ XK và NK để so sánh với nhau hoặc với tỉ gíá hối đoái thị trường. Chi phí XK (tính bằng nội tệ theo ĐK FOB) Tỉ suất ngoại tệ XK = Doanh thu XK (bằng ngoại tệ giá FOB) Tỉ suất ngoại tệ NK Doanh thu NK (giá bán buôn tại cảng CIF) = Chi phí NK (bằng ngoại tệ theo ĐK CIF) Vì sao: Tỉ suất ngoại tệ XK tình theo FOB Tỉ suất ngoại tệ NK tính theo CIF
Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động KD. XNK Các nhân tố ảnh hưởng là gì Vì sao phải nghiên cứu Là các lực lượng bên trong và bên ngoài DN mà sự biến động của những yếu tố này sẽ ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả của hoạt động KD. XNK
Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động KD. XNK Dựa vào phạm vi và tính chất ảnh hưởng Môi trường Quốc tế (Toàn cầu) Môi trường Vĩ mô Môi trường Vi mô Bên trong DN
R = ∑qi*pi*e TC = ∑ ∑qi*mcij*pbj Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động KD. XNK Các nhân tố lượng hóa được Dựa vào khả năng lượng hóa Cho phép có thế lượng hóa mức độ ảnh hưởng của nó đến chỉ tiêu phân tích Ví dụ: R = ∑qi*pi*e TC = ∑ ∑qi*mcij*pbj Các nhân tố ít có khả năng lượng hóa Ví dụ: Ảnh hưởng của cung - cầu trên thị trường đến sản lượng tiêu thụ và doanh thu của DN
Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động KD. XNK Mục đích phân tích Phân tích thực hiện: Mục đích phân tích Xác định các nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả KD. XK, NK Năng lực KD của DN (DN đang ở trong tình trạng như thế nào) Phân tích dự báo: Xác định xu thế vận động của các nhân tố ảnh hưởng hoạt động KD. XK, NK của DN Xác định cơ hội và thách thức; điểm mạnh và điểm yếu của DN
• Phân tích Hoạt động KD. XNK Nhiệm vụ Đánh giá chính xác và cụ thể kết quả, hiệu quả KD. XNK của DN Xác định và lượng hóa các nhân tố đã và sẽ ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả KD. XNK của DN Đề xuất các biện pháp nâng cao kết quả và hiệu quả KD. XNK của DN
Phương pháp phân tích KD. XNK a. Phương pháp so sánh Xem xét trình độ phát triển của chỉ tiêu phân tích bằng cách so sánh kết quả thực hiện chỉ tiêu phân tích ở kỳ nghiên cứu với giá trị gốc được lựa chọn từ mục đích của việc phân tích. So sánh kế hoạch, định mức Các dạng so sánh So sánh theo thời gian So sánh theo không gian So sánh bình quân
a. Phương pháp so sánh IR = = So sánh tuyệt đối: Kỹ thuật so sánh Xác định mức chênh lệch giữa chỉ tiêu phân tích ở kỳ nghiên cứu so với giá trị gốc được lựa chọn để so sánh Kỹ thuật so sánh ΔR = R1 – R0 So sánh tương đối: Xác định quan hệ tỉ lệ giữa chỉ tiêu phân tích ở kỳ nghiên cứu so với giá trị gốc được lựa chọn để so sánh. R1 ∆R Hoặc I’R = IR – 1 IR = = R0 R0
Số tương đối nhiệm vụ kế hoạch: Số tương đối thực hiện kế hoạch: Các loại số tương đối Số tương đối nhiệm vụ kế hoạch: Biểu thị tương quan so sánh giữa nhiệm vụ kế hoạch so với thực hiện kỳ báo cáo: Yk Invk = Hay I’nvk = Invk - 1 Y0 Số tương đối thực hiện kế hoạch: Biểu thị tương quan so sánh giữa kết quả thực hiện so với nhiệm vụ kế hoạch: Yth Ithk = Hay I’thk = Ithk - 1 Yk
Các loại số tương đối Yi Hay I’t = It - 1 It = Y0 Yi It = Hay I’t = Số tương đối thời gian (động thái ): Biểu thị sự biến động của chỉ tiêu phân tích theo thời gian: - Nếu giá trị kỳ gốc cố định gọi là số tương đối định gốc: Yi Hay I’t = It - 1 It = Y0 Nếu giá trị kỳ gốc thay đối gọi là số tương đối liên hoàn: Yi It = Hay I’t = It - 1 Yi - 1
Số tương đối không gian: Số tương đối không gian theo thời gian Các loại số tương đối Số tương đối không gian: Biểu thị tương quan so sánh chỉ tiêu phân tích của hiện tượng này so với hiện tượng khác: Ya Ia/b = Hay I’a/b = Ia/b - 1 Yb Số tương đối không gian theo thời gian Biểu thị tương quan so sánh của hiện tượng này so với hiện tượng khác qua thời gian: I(a/b)1 It(a) Hay I’t(a/b) = It(a/b) - 1 It(a/b) = = I(a/b)0 It(b)
Số tương đối kết cấu (cơ cấu): Các loại số tương đối Số tương đối kết cấu (cơ cấu): Biểu thị sự biến động về giá trị và tỉ trọng các bộ phận cấu thành tổng thể chỉ tiêu phân tích qua thời gian. Yi1 Về giá trị: Hay I’Yi = IYi – 1 IYi = Yi0 Yi1 Yi0 Về tỉ trọng: ∆I(Yi/ ∑Yi) = - ∑Yi1 ∑Yi0
Ví dụ: Có tài liệu về tình hình KD của 1 DN như sau: Đvt: Tr đồng Chỉ tiêu Kỳ gốc Kỳ N.cứu 1. Doanh thu 2. Giá vốn hàng bán 3. Chi phí bán hàng và quản lý 4. Lợi nhuận 100.000 80.000 12.000 8.000 130.000 106.000 15.720 8.280 Yêu cầu: Đánh giá tình hình KD của DN
Lời giải: sử dụng PP so sánh có các kết quả sau: Đvt: tr. đồng Chỉ tiêu Kỳ gốc Ncứu So sánh ∆ I’(%) 1. Doanh thu 2. Giá vốn 3. Chi phí BH,QL 4. Lợi nhuận 5. Sức sản xuất của chi phí 6. Sức sinh lợi 100.000 80.000 12.000 8.000 1,087 0,087 130.000 106.000 15.720 8.280 1,068 0,680 30.000 26.000 3.720 280 -0,190 30,00 32,50 31,00 3,50 Nhận xét: hiệu quả kinh doanh giảm, do tốc độ tăng giá vốn và chi phí bán hàng và quản lý cao hơn doanh thu.
Phương pháp so sánh Các chỉ tiêu so sánh phải phản ánh Điều kiện áp dụng Các chỉ tiêu so sánh phải phản ánh cùng nội dung kinh tế Cùng phương pháp tính toán và đơn vị đo lường Qui mô tương đồng và các điều kiện khác tương đương nhau
b. Phương pháp phân tích nhân tố Là phương pháp phân tích trong đó sự biến động của chỉ tiêu phân tích được giải thích bằng mức độ ảnh hưởng của các nhân tố cấu thành nó Ví dụ: R = q * p *e Có 3 dạng Phân tích - Thay thế liên hoàn - Số chênh lệch - Liên hệ cân đối
. Phương pháp thay thế liên hoàn Là phương pháp phân tích nhân tố, trong đó: Các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích có quan hệ tích số, hoặc thương số với nhau. Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chỉ tiêu phân tích được xác định bằng cách thay thế các giá trị của các nhân tố theo một qui luật nhất định.
Phương pháp thay thế liên hoàn Qui luật thay thế nhân tố 1- Từ nhân tố số lượng đến chất lượng; 2- Từ nhân tố chủ yếu đến thứ yếu; 3- Từ nhân tố hình thành trước đến nhân tố được hình thành sau; 4- Từ giá trị kỳ gốc đến kỳ nghiên cứu.
Phương pháp thay thế liên hoàn Ví dụ: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu XK của một mặt hàng R = q * p *e Có 3 nhân tố : q, p, e Chỉ tiêu phân tích R: ΔR = q1* p1 * e1 q0* p0 * e0 - q1* p1 * e1 IR = q0* p0 * e0
Phương pháp thay thế liên hoàn Ảnh hưởng của q: ΔRq = q1* p0 * e0 q0* p0 * e0 - q1* p0 * e0 IRq = q0* p0 * e0 Ảnh hưởng của p: ΔRp = q1* p1 * e0 q1* p0 * e0 - IRp = q1* p1 * e0 q1* p0 * e0
ΔR = ΔRq+ΔRp+ΔRe Phương pháp thay thế liên hoàn Ảnh hưởng của e: q1* p1 * e1 q1* p1 * e0 - q1* p1 * e1 IRe = q1* p1 * e0 Tổng hợp ảnh hưởng cả 3 nhân tố: ΔR = ΔRq+ΔRp+ΔRe = q1*p1 *e1 q0 * p0 * e0 - q1* p1* e1 IR = IRq* IRp * IRe = q0* p0* e0
Phương pháp số chênh lệch Là phương pháp thay thế liên hoàn, trong đó: Mức độ ảnh hưởng tuyệt đối của một nhân tố nào đó được xác định bằng tích số giữa số chênh lệch của nhân tố đó (x1 – x0) với các nhân tố còn lại.
= Iq = Ip = Ie Phương pháp Số chênh lệch Ví dụ: R = q * p * e ΔRq = (q1 – q0) * p0 * e0 = ∆q * p0 * e0 Phương pháp Số chênh lệch q1* p0 * e0 q1 IRq = = = Iq q0* p0 * e0 q0 ΔRp = q1 * (p1 – p0) * e0 = q1 * ∆p * e0 q1* p1 * e0 p1 IRp = = = Ip q1* p0 * e0 p0 ΔRe = q1 * p1 * ( e1 - e0) = q1 * p1 * ∆e q1* p1 * e1 IRe = e1 = = Ie q1* p1 * e0 e0
Các nhân tố có quan hệ tổng, hiệu thông qua 1 phương trình kinh tế . Phương pháp cân đối Là phương pháp phân tích nhân tố, trong đó: Các nhân tố và chỉ tiêu phân tích có mối quan hệ cân đối với nhau thông qua một phương trình kinh tế. Một lượng thay đổi của môt nhân tố nào đó sẽ làm chỉ tiêu phân tích thay đổi một lượng tương ứng Các nhân tố có quan hệ tổng, hiệu thông qua 1 phương trình kinh tế
Lời giải: Chỉ tiêu phân tích: Ví dụ; Phân tích tình hình tồn kho cuối kỳ tại một DN: Đvt: Tr. đồng Chỉ tiêu Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất cuối kỳ 1. Thực hiện 2. Kế hoạch 90 100 1.100 1.000 1.110 1.050 80 50 Lời giải: Áp dụng: Tđk + Ntk = Xtk + Tck Tc k = T đk + Ntk - Xtk Chỉ tiêu phân tích: ∆Tck = 80 – 50 = 30 (Tr.đ) ∆Tck 30 I’Tck = = = 60(%) Tck 50
Lời giải: ∆Tđk I’ Tck Tđk = = ∆Ntk I’Tck Ntk = = Ảnh hưởng của Tđk ∆Tck Tđk = ∆Tđk = 90 - 100 = - 10 (Tr.đ) ∆Tđk -10 I’ Tck Tđk = = = - 20 (%) Tck 50 Ảnh hưởng của Ntk ∆Tck Ntk = ∆Ntk = 1.100 – 1.000 =100 (Tr.đ) ∆Ntk 100 I’Tck Ntk = = = 200 (%) Tck 50
Tổng hợp ảnh hưởng của cả 3 nhân tố Lời giải: Ảnh hưởng của Xtk ∆Tck Xtk = - ∆X tk = - (1.110 – 1.050) = - 60 (Tr.đ) ∆Xtk - 60 I’ Tck Xtk = = = - 120 (%) Tck 50 Tổng hợp ảnh hưởng của cả 3 nhân tố ∆Tck = ∆TCK Tđk + ∆TCKNtk + ∆TCKXtk = 30 (Tr.đ) I’Tck = I’TCKTđk + I’TCKntk + I’TCKXtk = 60 (%)
- Đối với các nhân tố có quan hệ tích số Áp dụng phương pháp nào. Trong trường hợp quan hệ giữa các nhân tố ảnh hưởng là quan hệ hỗn hợp Pr = R - CG - Cs - CM Pr = Σqi (Pi - CGp) - Cs – CM - Đối với các nhân tố có quan hệ tích số áp dụng phương pháp thay thế liên hoàn - Đối với các nhân tố có quan hệ tổng hiệu áp dụng phương pháp liên hệ cân đối Lưu ý: Trong mọi trường hợp, các nhân tố ảnh hưởng phải là các biến độc lập.
Phương trình hồi qui: Y = a + bX c. Phương pháp hồi qui và tương quan Xác định chỉ tiêu phân tích (tiêu thức kết quả) theo sự biến thiên của các tiêu thức nguyên nhân thông qua mối quan hệ tương quan hàm số mà phương trình biểu thị nó gọi là phương trình hồi qui. Ví dụ 1: Phân tích chi phí hoạt động của DN Tổng chi phí bất biến Tổng chi phí Chi phí khả biến đơn vị Số lượng sản phẩm = x + Phương trình hồi qui: Y = a + bX
c. Phương pháp hồi qui - tương quan Căn cứ vào tính chất biến thiên của tiêu thức kết quả và nguyên nhân: - Tương quan thuận - Tương quan nghịch Các dạng tương quan Căn cứ số lượng biến nguyên nhân: - Tương quan đơn (hồi qui đơn) Y = a + bx - Tương quan bội (hồi qui bội) Y = a + bx + cz
Y = a +bX y = a / x + b a y = + b Y = a + bX x y Y a b X X y = a / x + b b X a bX Y Y = a +bX Đồ thị hàm tổng chi phí Đồ thị hàm chi phí đơn vị y = + b a x Y = a + bX
Phương pháp hồi qui đơn Phương trình hồi qui dạng đường thẳng (tuyến tính): Y = a + bX Trong đó: Y là biến phụ thuộc (dependent variable) X là biến độc lập (independent variable) a là tung độ gốc (intercept) b là dộ dốc (hệ số góc - slope)
Cách 1: Sử dụng PP cực trị Y2 X X2 X1 Y Y1 Y = a +bX Y2 – Y1 Xmax - Xmin b = Ymax - Ymin X2 – X1 = a = Ymax - bXmax = Ymin - bXmin
Có tài liệu về tình hình chí phí theo Ví dụ: Có tài liệu về tình hình chí phí theo doanh thu của doanh nghiệp như sau: Kỳ kinh doanh Doanh thu (tr. VNĐ) Chi phí 1 1525 323 2 1789 365 3 2204 412 4 1987 410 5 1650 354 6 2121 403 Yêu cầu: phân tích chi phí của doanh nghiệp
Y = 123 + 0,13 X Xmax - Xmin b = Ymax - Ymin 2204 - 1525 = 412 - 323 Lời giải: Phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa tổng chi phí theo doanh thu: Y = a + bX Xmax - Xmin b = Ymax - Ymin 2204 - 1525 = 412 - 323 0,13 a = Ymax - bXmax = 412 – 0,13 * 2204 = 123 Y = 123 + 0,13 X
Cách 2: Sử dụng PP thống kê n Xi Yi xi= Xi - yi=Yi - xi2 xi yi 1 2 … ∑ ∑Xi ∑Yi ∑xi2 ∑xi yi X Y ∑xi yi - n X Y a = Y X - b b = ∑xi2 _ n X2
X Y X2 X Y = 378 – (0,13 * 1881) = 133 Y = 133 + 0,13 X Lời giải: Phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa tổng chi phí theo doanh thu: Y = a + bX b = ∑xi yi - n X Y ∑xi2 _ n X2 4310426 – 6*1881* 378 = 0,13 = 2185355 - 6 *18812 a = Y X - b = 378 – (0,13 * 1881) = 133 Y = 133 + 0,13 X
Dùng hàm : Insert Funcion Cách 3: Sử dụng phần mềm Excel Dùng hàm : Insert Funcion Fx Tìm trị số b (Slope): Lệnh: Fx / Statistical (funcion catelogy: loại hàm)/ Slope (funcion name: tên hàm) / OK /quét đánh dấu khối cột dữ liệu Y vào ô Known _ y’s; quét đánh dấu khối cột dữ liệu X vào ô Known _ x’s / OK. Tìm trị số a (Intercept): thay hàm slope bằng intercept Tìm trị số R (Correlation): Lệnh: Fx / Statistical (funcion catelogy: loại hàm)/ correl (funcion name: tên hàm) / OK /quét đánh dấu khối cột dữ liệu x vào ô array 1; quét đánh dấu khối cột dữ liệu Y vào ô array 2 / OK.
Phương pháp hồi qui bội (hồi qui đa biến) Phương trình hồi qui có dạng : Y = b0 + b1 X1 + b2 X2 … + bi Xi + bk Xk + e Trong đó: Y là biến phụ thuộc (dependent variable) Xi là các biến độc lập (independent variable) b0 là tung độ gốc (intercept) bi là độ dốc theo các biến Xi e là sai số
- Cách 1: Lập hệ phương trình chuẩn và giải bằng phương pháp Gaux: ∑y = nb0 + b1∑x1 + b2∑X2 + … + bk∑xk ∑X1y = b0∑x1 + b1∑X21 + b2∑x1x2 + … + bk∑x1xk ∑x2y = b0∑x2 + b1∑x1x2 + b2∑x22 + … + bk∑X2xk …………………………………………………………… ∑xky = b0∑xk + b1x1xk + b2x2 xk + … + bk∑x2k
Cách 2: Dùng chương trình Regression (Excel) Lệnh: Tools / Data Analysis / Regression / OK - Trong phần Input: Nhập các dữ liệu Yi vào ô: Input Y Range bằng cách quét đánh khối cột Y. Nhập các dữ liệu Xi vào ô: Input X Range bằng cách quét đánh khối tất cả các cột Xi cùng lúc. - Trong phần Output option : Chọn New work book sẽ cho kết quả.
Ví dụ: Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm theo đơn giá bán và chi phí quảng cáo của một doanh nghiệp như sau: (Bảng Excel) Lời giải: Phương trình hồi qui: Y = b0 +b1 X1 + b2 X2
Tổ chức phân tích KD.XNK Lựa chọn loại hình phân tích Là tập hợp các hoạt động từ việc chuẩn bị điều kiện đến triển khai và báo cáo kết quả phân tích • Tổ chức lực lượng, phương tiện phân tích • Xây dựng qui trình và tổ chức thực hiện qui trình phân tích
Các loại hình phân tích KD. XNK PT trước KD PT dự báo PT thực hiện PT hiện hành PT sau KD Dựa vào mục đích phân tích Dựa vào thời điểm phân tích
Các loại hình phân tích HĐ KD. XNK - Phân tích dự báo: Là dựa vào những kết quả đã xảy ra và kết quả nghiên cứu thị trường để dự báo xu hướng phát triển trong tương lai. - Phân tích thực hiện: Là dựa vào những kết quả đã xảy ra và tình tình hiện tại để đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ kế hoạch của DN.
Các loại hình phân tích hoat động KD. XNK - Phân tích trước KD: Là phân tích khi chưa tiến hành hoạt động KD như : PT dự án, kế hoạch, dự toán… - Phân tích hiện hành: Là phân tích tiến hành đồng thời với quá trình KD nhằm kiểm định tính đúng đắn và điều chỉnh dự án, kế hoạch, dự toán… - Phân tích sau KD: Là phân tích kết quả thực hiện dự án, kế hoạch, dự toán… nhằm đánh giá hiệu quả thực hiện
Các loại hình phân tích KD. XNK PT toàn diện PT định kỳ PT chuyên đề, bộ phận PT thường xuyên Dựa vào phạm vi phân tích Dựa vào tính chất phân tích
Các loại hình phân tích HĐ KD. XNK - Phân tích chuyên đề, bộ phận: Là phân tích được tiến hành theo 1, 1 số lĩnh vực KD hoặc 1, 1 số bộ phận KD nhất định trong DN như: PT tài chính, lao động, hiệu quả quản lý; phân xưởng, nhà máy, dự án 1, 2 … - Phân tích toàn diện: Là phân tích được tiến hành trên tất cả các lĩnh vực KD và các bộ phận của DN nhằm đánh giá một cách toàn diện tình hình KD của DN.
Các loại hình phân tích HĐ KD. XNK - Phân tích thường xuyên: Là phân tích được tiến hành hàng ngày nhằm đánh giá tiến độ thực hiện dự án, kế hoạch kinh doanh. - Phân tích định kỳ: Là phân tích được tiến hành sau những khoảng thời gian nhất định theo lịch trình lập sẵn (tháng , qúi, năm) nhằm đánh kết quả, hiệu quả thực hiện dự án, kế hoạch trong từng thời kỳ.
Lựa chọn hình thức phân tích • Các loại hình phân tích: tính chất và đặc điểm của chúng Căn cứ lựa chọn Mục đích, yêu cầu, thời gian, lực lượng, phương tiện phân tích …
Tổ chức lực lượng phân tích Hội đồng phân tích DN - - Phòng, ban và các đơn vị trực thuộc Bộ phận thông tin kinh tế, nghiệp vụ
Tổ chức lực lượng phân tích - Hội đồng phân tích DN xây dựng qui trình PT, hướng dẫn, phối hợp, thẩm định thông tin, kết quả PT chuyên đề và tổ chức PT toàn diện. Chức năng, nhiệm vụ - Các phòng, ban chức năng và đơn vị trực thuộc thực hiện PT chuyên đề theo lĩnh vực, bộ phận phụ trách. - Bộ phận thông tin kinh tế, nghiệp vụ thu thập và báo cáo thông tin.
Qui trình tổ chức phân tích 1. Xây dựng kế hoạch PT: - Xác định nội dung, phạm vi PT; - Xác định chỉ tiêu PT, phương pháp PT; - Phân công, phân nhiệm các đơn vị, cá nhân. 2. Thu thập tài liệu và xử lý sơ bộ: - TL kế hoạch, định mức, thống kê; - TL hạch toán (kế toán, thống kê và nghiệp vụ); - TL ngoài hạch toán (báo cáo tổng kết, kiểm tra, ý kiến CBCNV); - TL kết quả nghiên cứu thị trường. Các TL này phải đuợc kiểm tra tính hợp pháp, đầy đủ, trung thực, chính xác …
Qui trình tổ chức phân tích 3. Xử lý số liệu PT: - Tính toán các chỉ tiêu PT; - Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến các chỉ tiêu phân tích. 4. Lập báo cáo và tổ chức hội nghị PT: - Đánh giá chung về hiện tượng kinh tế PT; - Xác định những điểm mạnh, yếu; các nhân tố ảnh hưởng tích cực, tiêu cực (minh hoạ bằng số liệu cụ thể); - Tổ chức hội nghị đánh giá kết quả phân tích và đề xuất biện pháp.
Câu hỏi ôn tập chương 1 Phân tích những nội dung sau: Đối tượng, nhiệm vụ và qui trình phân tích của phân tích hoạt động KD. XNK Ý nghĩa của các loại số tương đối? Cho ví dụ để minh họa. 3. Kỹ thuật sử dụng các phương pháp phân tích: so sánh, thay thế liên hoàn, liên hệ cân đối Cho ví dụ minh hoạ.
4. Phân biệt kết quả KD với hiệu quả KD; giá trị XK với doanh thu XK; giá trị NK với doanh thu NK. 5. Phân tích ý nghĩa, ưu điểm, nhược điểm các chỉ tiêu đo lường đánh giá) kết quả và hiệu quả KD XNK. Cho ví dụ để minh họa. 6. Phân tích mục đích và ý nghĩa của việc phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động KD. XNK.
Khoản phải thu (tr. đồng) Bài tập: Có tài liệu XK tại một DN như sau Năm Doanh thu (tr. đồng) Khoản phải thu (tr. đồng) Tồn kho 2002 2003 2004 2005 2006 2058 2534 2472 2850 3000 268 297 304 315 375 387 398 409 415 615 Yêu cầu: Phân tích mối quan hệ KPT và TK vào doanh thu, dự báo KPT và TK các năm 2007, 2008 bằng PP hồi qui - tương quan (3 PP). Biết rằng: DT dự báo 2007 là 3.400, 2008 là 4250.
Chương 2: Phân Tích Doanh thu Xuất Khẩu - Nhập Khẩu Mục tiêu nghiên cứu - Mục đích, nhiệm vụ, nguồn tài liệu của phân tích doanh thu XK, NK; - Các chỉ tiêu và kỹ thuật phân tích - Thực hành phân tích doanh thu XK, NK trong một số tình huống cụ thể.
Phân tích doanh thu XK, NK Giúp các nhà quản trị: Mục đích - Đánh giá tổng quát tình hình KD. XNK; - Phát hiện các trung tâm XNK của DN (mặt hàng, nguồn hàng, thị trường, phương thức XNK … chủ lực); - Phát hiện những điểm mạnh, điểm yếu và những nhân tố ảnh hưởng. Kết hợp các kết quả PT khác, Làm cơ sở đề xuất các biện pháp nâng cao kết quả và hiệu quả KD. XNK
Phân tích doanh thu XK, NK Phản ánh chính xác tình hình biến động doanh thu XK, NK Nhiệm vụ Xác định và lượng hóa các nhân tố đã và sẽ ảnh hưởng đến doanh thu XK. NK Đánh giá và dự báo tình hình doanh thu XK, NK của DN và đề xuất các quyết định quản trị về doanh thu
Phân tích doanh thu XK, NK Nguồn nội bộ DN: - Báo cáo kết quả XNK của DN; - Kế hoạch XNK của DN; - Kết quả ký kết HĐ và nghiên cứu TT; - Ý kiến của người lao động . Tài Iiệu phân tích Nguồn bên ngoài DN: - Các thông tin nghiên cứu và dự báo thị trường, giá cả; - Chính sách ngoại thương của NN; - Ý kiến của khách hàng; - Chiến lược của đối thủ canh tranh.
Phân tích Doanh thu XK Khái niệm Doanh thu Là tổng số tiền DN được khách hàng chấp nhận thanh toán từ hoạt động của DN sau khi trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu: - Chiết khấu thương mại; - Giảm giá hàng bán; - Hàng hoá, dịch vụ bị trả lại; - Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế XK, thuế VAT tính theo phương pháp trực tiếp v.v..
Lưu ý Trong một số trường hợp doanh thu có thể được tính bao gồm cả các khoản giảm trừ Báo cáo kết quả kinh doanh (Phần 1: Lãi - Lỗ) Khoản mục 2008 2009 1. Tổng doanh thu 2. Giảm trừ doanh thu 3. Doanh thu thuần 3. Giá vốn hàng bán 5. Lãi gộp 6. Chi phí bán hàng 6. Chi phí quản lý 7. Lợi nhuận trước thuế 8. Thuế thu nhập DN 9. Lợi nhuận sau thuế (lãi ròng) 10. Trả cổ tức 11 Lợi nhuận giữ lại
Lưu ý Trên thực tế các chỉ số: p, e, biến động theo từng thương vụ XK. Vì vậy, nếu sử dụng kỹ thuật này để phân tích cho một kỳ KD gồm nhiều thương vụ KD thì các chỉ số p và e phải là chỉ số bình quân: ∑qi* pi pi = ∑qi* pi*e e = ∑qi ∑qi* pi
Doanh thu từ hoạt động khác Phân tích Doanh thu XK Kết cấu Doanh thu Doanh thu bán hàng và cung ứng dịch vụ (doanh thu thuần) Doanh thu từ hoạt động KD Doanh thu từ hoạt động tài chính Doanh thu từ hoạt động khác
Phân tích Doanh thu XK Lưu ý Là doanh thu bán hàng, cung ứng dịch vụ xuất khẩu Doanh thu Xuất khẩu R = ∑qi*pi - ∑ các khoản giảm trừ R = ∑qi*pi*e - ∑ các khoản giảm trừ R = ∑ri - ∑ các khoản giảm trừ khi trong tình huống cụ thể không đề cập đến các khoản giảm trừ doanh thu, nghĩa là chúng đã được khấu trừ Lưu ý
Phân tích các nhân tố ảnh Phân tích Doanh thu XK Nội dung Phân tích tổng doanh thu XK Phân tích biến động doanh thu XK Phân tích doanh thu XK theo kết cấu Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu XK
Phân tích Tổng doanh thu XK Là so sánh doanh thu XK của DN ở kỳ nghiên cứu với: Khái niệm - Doanh thu kỳ báo cáo; - Nhiệm vụ kế hoạch; Hoặc so sánh giữa tốc độ tăng trưởng doanh thu XK của DN ở kỳ nghiên cứu với tốc độ tăng trưởng doanh thu của ngành, đối thủ cạnh tranh.
So sánh với kỳ báo cáo hoặc nhiệm vụ kế hoạch Sử dụng các chỉ số Kỹ thuật phân tích ΔR = R1- R0 = ∑qi1*pi1*e1 ∑qi0*pi0*e0 - ∑qi1* pi1* e1 IR = R1 = R0 ∑qi0* pi0* e0 ∆R Hay I’R = = IR - 1 R0
- So sánh với tốc độ tăng trưởng của ngành, đối thủ cạnh tranh Kỹ r: doanh thu của DN R: doanh thu của ngành Kỹ thuật phân tích Δ(r/R) = - r0 R0 r1 ri1 r: doanh thu của DN ri: doanh thu của đối thủ cạnh tranh Δ(r/ri) = - r0 ri0
Phân tích doanh thu XK theo kết cấu Là đánh giá sự biến động doanh thu XK của DN (giá trị và tỉ trọng) theo các bộ phận cấu thành: Khái niệm - Mặt hàng, phẩm cấp hàng XK ; - Nguồn hàng XK; - Thị trường XK; - Phương thức XK; - Thời gian (tháng, quí, 6 tháng, năm); - Phương thức, thời hạn thanh toán…
Phân tích doanh thu XK theo kết cấu Xác định các trung tâm XK cần được phát triển, các khâu yếu cần được cải tiến, thu hẹp họăc cắt bỏ. Mục đích Làm cơ sở: Lựa chọn các phương án XK; Xây dựng, điều chỉnh kế hoạch XK và các dịch vụ cho XK.
Ví dụ: Phân tích doanh thu XK theo mặt hàng Xác định thứ bậc chủ lực các mặt hàng XK của DN và xu thế phát triển; Mục đích Làm cơ sở: Đánh giá khả năng khai thác mặt hàng; Xây dựng, điều chỉnh kế hoạch đầu tư, nghiên cứu và phát triển mặt hàng.
Ví dụ: Phân tích doanh thu XK theo nguồn hàng Mục đích Xác định năng lực cung ứng của các nguồn hàng đóng góp vào tổng doanh thu của DN Làm cơ sở : Đánh giá khả năng khai thác các nguồn hàng XK của DN; Xây dựng, điều chỉnh kế hoạch đầu tư phát triển cung ứng nguồn hàng.
Ví dụ: Phân tích doanh thu XK theo thị truờng Xác định các thị trường trung tâm; khả năng thâm nhập và phát triển thị trường. Mục đích Làm cơ sở: Điều chỉnh chiến lược thị truờng và các chính sách marketing phù hợp;
ri1 – ri0 Δri = ri1 ∆ri ri0 ri0 ri0 ri1 Iri = Bước 1: Phân tích biến động của yếu tố kết cấu về giá trị Kỹ thuật Phân tích ri1 – ri0 Δri = ri1 ∆ri Iri = Hay I’ri = ri0 ri0 Bước 2: Phân tích biến động của yếu tố kết cấu về tỉ trọng ri0 ri1 Δ(ri/R) = - R1 R0
Ví dụ: Phân tích doanh thu xuất khẩu cuả một DN theo tài liệu sau: Sản phẩm Kỳ báo cáo Kỳ nghiên cứu SL ĐG A B C 10 20 30 3 4 5 25 6 Biết rằng: Đơn vị tính: SL tấn; ĐG 1000 USD/tấn;
Chỉ tiêu phân tích là tổng doanh thu và doanh thu theo sản phẩm Lời giải: Chỉ tiêu phân tích là tổng doanh thu và doanh thu theo sản phẩm Tính các giá trị: ∆R , I’R , ∆ri , I’ri , ∆(ri/R) Sản phẩm Kỳ B cáo Kỳ N cứu Biến động ri ri/R Δri I’ri Δ(ri/R) A B C 30 80 150 11,54 30,77 57,69 40 120 12,90 38,71 48,39 10 - 33,33 50,00 1,36 7,94 -9,30 Cộng 260 100 310 50 19,23 Trong đó: Đơn vị tính: ri, R, Δri , ΔR là 1.000USD
Nhận xét: Trong đó: Tổng doanh thu của DN trong kỳ nghiên cứu đạt 310.000 USD, tăng 50.000 USD tức tăng 19,23%. Trong đó: Sản phẩm A, doanh thu kỳ nghiên cứu đạt 40.000 USD, chiếm tỉ trọng 12,90%. Như vậy, so với kỳ báo cáo tăng 10.000 USD tức tăng 33,33% và tăng 1,36% về tỉ trọng.
Nhận xét: Sản phẩm B, doanh thu kỳ nghiên cứu đạt 120.000 USD, chiếm tỉ trọng 38,71%. Như vậy, so với kỳ báo cáo tăng 40.000 USD tức tăng 50% và tăng 7,94% về tỉ trọng. Sản phẩm C, doanh thu kỳ nghiên cứu đạt 150.000 USD, chiếm tỉ trọng 48,39%. Nghĩa là, bằng doanh thu kỳ báo cáo về giá trị và giảm 9,30% về tỉ trọng.
Nhận xét: Nghĩa là trong kỳ nghiên cứu vị thế của các sản phẩm không thay đổi: sản phẩm C là SP chủ lực của DN, sản phẩm B có vai trò quan trọng còn A là sản phẩm thứ yếu. Nhưng trong kỳ nghiên cứu trong khi doanh thu SPA tăng khá, doanh thu SPB tăng cao, thì doanh thu SPC không đổi vì vậy tỉ trọng doanh thu của SP này đã giảm đáng kể.
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu xuất khẩu thuật Phân tích Trường hợp nhân tố lượng hóa được (Chủ yếu trong phân tích thực hiện) Bước 1: Xác định công thức tính chỉ tiêu phân tích và các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích Bước 2: Áp dụng phương pháp so sánh và phân tích nhân tố để xác định mức độ ảnh hường của từng nhân tố
Ví dụ: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu XK của một DN theo tài liệu sau: Sản phẩm Kỳ báo cáo Kỳ nghiên cứu SL ĐG GT A B C 10 20 30 3 4 5 80 150 25 6 40 120 Cộng 260 310 Biết rằng: e0 =15.000 VNĐ/USD; e1=16.000 VNĐ/USD Đvtính SL: tấn; ĐG :1000 USD/tấn; GT: 1000 USD
Chỉ tiêu phân tích: R = ∑qi* pi* e Lời giải: Chỉ tiêu phân tích: R = ∑qi* pi* e R0 = ∑qi0* pi0* e0 = 3.900 (Tr. VNĐ) R1 = ∑qi1* pi1* e1 = 4.960 (Tr. VNĐ) ΔR = ∑qi1*pi1*e1 ∑qi0*pi0*e0 - = 1.060 (Tr.VNĐ) ∑qi1* pi1 * e1 IR = = 127,18 (%) ∑qi0* pi0 * e0 Ảnh hưởng của q: ΔRq = ∑qi1* pi0* e0 ∑qi0* pi0* e0 - = 225 (Tr.VNĐ) ∑qi1* pi0 * e0 = 275 IRq = = 105, 77 (%) ∑qi0* pi0 * e0 260
310 275 16.000 15.000 IRe = Lời giải: ΔRp = IRp = = ΔRe = = Ảnh hưởng của p: ΔRp = ∑qi1*pi1 *e0 ∑qi1*pi0 *e0 - = 525 (Tr.VNĐ) 310 IRp = ∑qi1* pi1 * e0 = = 112, 73% ∑qi1* pi0 * e0 275 Ảnh hưởng của e: ΔRe = ∑qi1*pi1 *e1 ∑qi1*pi1 *e0 = 310 (Tr.VNĐ) - ∑qi1* pi1 * e1 16.000 IRe = = = 106, 67% ∑qi1* pi1 * e0 15.000
Nhận xét: DT của DN kỳ nghiên cứu tăng 1.060 Tr. VNĐ so với kỳ báo cáo, tức tăng 27,18 %. Nguyên nhân: Do sản lượng tăng làm cho DT tăng 225 Tr.VNĐ, tức tăng 5,77%. Do đơn giá tăng làm cho DT tăng 525 Tr.VNĐ tức tăng 12,73%. Do đồng tiền Việt Nam giảm giá làm cho DT tăng 310 Tr.VNĐ, tức tăng 6,67%.
Lưu ý Trên thực tế các chỉ số: p, e, biến động theo từng thương vụ XK. Vì vậy, nếu sử dụng kỹ thuật này để phân tích cho một kỳ KD gồm nhiều thương vụ KD thì các chỉ số p và e phải là chỉ số bình quân: ∑qi* pi pi = ∑qi* pi*e e = ∑qi ∑qi* pi
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu xuất khẩu Trường hợp nhân tố ít có khả năng lượng hóa (chủ yếu phân tích dự báo) Kỹ thuật Phân tích Sử dụng kỹ thuật nghiên cứu thị trường: Lấy ý kiến các chuyên gia, thảo luận nhóm tập trung (focus group), vv., để định vị tính chất, mức độ ảnh hưởng của các nhân tố Kết quả của việc phân tích là xác định: Các cơ hội và thách thức - Các điểm mạnh, điểm yếu
Các chiến lược có thể thay thế Các yếu tố quan trọng Các chiến lược có thể thay thế Phân loại Thâm nhập thị trường Phát triển AS TAS * Các yếu tố bên trong: 1. Hệ thống kho, bể chứa hiện đại, phân bố hợp lý; 2. Qui mô vốn lớn, tài chính an toàn; 3. Sản phẩm an toàn, chất lượng ổn định; 4. Kênh phân phối đa dạng, mạng lưới phủ rộng toàn quốc; 5. Hoạt động truyền thông, chiêu thị phát triển; 6. Hệ thống thông tin phát triển, khả năng hợp tác cao; 6. Nguồn lực phân bố chưa hợp lý, tính chuyên nghiệp và kinh nghiệm chưa cao; 7. Quản lý chi phí thiếu hiệu quả; 8. Sản phẩm thiếu đa dạng; 9. Giá cược vỏ bình và giá gas cao; 10. Chính sách và biện pháp quản lý sản phẩm thiếu hữu hiệu; 11. Chi phí cho hệ thống phân phối cao. * Các yếu tố bên ngoài: 1. Tổng cầu gas tăng cao; 2. Môi trường kinh doanh được cải thiện; 3. Quá trình toàn cầu hóa và VN gia nhập WTO; 4. Khoa học, công nghệ phát triển; 5. Nguồn hàng được cung cấp chủ động; 6 . Đối thủ tiềm ẩn ít có khả năng xuất hiện; 7. Giá gas vẫn còn có nguy cơ tăng cao; 8. Cạnh tranh ngày càng quyết liệt; 9. Sản phẩm thay thế đang hiện hữu; 10. Tình trạng hàng giả, hàng kém chất lượng vượt ra ngoài khả năng kiểm soát; 11. Dân cư phân bố vẫn còn chủ yếu và phân tán ở nông thôn. 4 3 2 1 16 9 8 6 Tổng cộng điểm hấp dẫn 162 149
V = ∑qi *pi = ∑qi *pi*e = ∑ ri Phân tích Doanh thu nhập khẩu Là giá trị hàng hóa, dịch vụ NK tính theo điều kiện giá bán buôn tại cảng nhập theo điều kiện CIF. Khái niệm Doanh thu NK V = ∑qi *pi = ∑qi *pi*e = ∑ ri Có sự khác nhau gì giữa doanh thu NK với: - Kim ngạch NK - Chi phí NK - Doanh thu bán hàng NK
Phân tích Doanh thu Nhập khẩu Đánh giá qui mô NK hoặc mức độ hoàn thành kế hoạch NK của DN Mục đích - Xác định các trung tâm NK cần phát triển, các khâu yếu cần được cải tiến, thu hẹp họăc cắt bỏ Đánh giá các nhân tố đã và sẽ ảnh hưởng đến kết quả NK của DN Làm cơ sở - Xây dựng, điều chỉnh kế hoạch NK và các kế hoạch khác của DN. - Lựa chọn các phương án NK;
Phân tích Doanh thu Nhập khẩu Nội dung và Kỹ thuật Phân tích Thực hiện tương tự như trong phân tích doanh thu XK
Câu hỏi ôn tập chương 2 Lý thuyết: 1. Phân tích mục đích, ý nghĩa và kỹ thuật của phân tích doanh thu XK theo kết cấu 2. Mục đích, ý nghĩa của phân tích các nhân tố ảnh hướng đến doanh thu
Bài tập 1: Có tài liệu XK tại một DN như sau Chỉ tiêu Kế hoạch Thực hiện 1. Doanh thu XK (1.000đ) Doanh thu XK (1.USD) 2. Doanh thu bán hàng NK (1.000đ) 3 D.thu b.hàng trong nước (1.000đ) 20.620.000 1.320.000 10.319.000 4.720.000 20.910.000 1.315.000 6.233.800 4.479.000 Yêu cầu: - Phân tích doanh thu của DN. - Phân tích ảnh hưởng của tỉ giá và sản lượng đến từng bộ phận doanh thu. Biết chỉ số giá XK tăng 7%; giá bán hàng NK tăng 10%; giá bán hàng trong nước giảm 5%.
Bài tập 2: Có tài liệu XK tại một DN như sau Chỉ tiêu Kỳ báo cáo Kỳ N. cứu 1. Doanh thu XK (Tr.đ) 2. Doanh thu b.hàng NK (Tr.đ) 3. D.thu bán hàng trong nước (Tr.đ) 26.461 25.655 3.452 42.352 26.108 4.284 Yêu cầu: Phân tích doanh thu của DN và các nhân tố ảnh hưởng. Biết rằng: - Giá XK bằng VNĐ giảm 2% so với kỳ báo cáo. - Giá bán hàng NK bằng tiền VN tăng 3%. - Giá bán hàng trong nước thay đổi không đáng kể.
Bài tập 3: Có tài liệu XK tại một DN như sau Chỉ tiêu Kế hoạch Thực hiện Mức tiêu thụ trong năm của DN: Mặt hàng A:- Số lượng (tấn) - Đơn giá bán(1000đ) Mặt hàng B:- Số lượng (tấn) 3.500 16.000 4.000 5.000 15.000 6.000 Yêu cầu: - Phân tích doanh thu của DN; - Phân tích các nhân tố ảnh hưởng, từ đó đưa ra gải pháp ứng xử của bạn.
Bài tập 4: Có tài liệu XK tại một DN như sau Kế hoạch Thực hiện Sản phẩm Kế hoạch Thực hiện lượng (tấn) Đơn giá (USD) Đơn giá A B C 8.000 7.000 4.000 100 90 125 8.500 6.000 4.200 120 95 130 Yêu cầu: Phân tích doanh thu XK của DN và các nhân tố ảnh hưởng Biết rằng: ek =15.000 VNĐ/USD, e1=16.000 VNĐ/USD
Bài tập 5: Có tài liệu XK tại DN X như sau Thị truờng Đvt kế hoạch sản phẩm XK Đvt kế hoạch Thực hiện Sản lượng Đơn giá (USD) - Pháp: + Thảm len + Quần áo - Bungaria: Mét Bộ 2.000 1.000 35 15 30 20 1.600 1.200 2.500 30. 40 Yêu cầu: Phân tích doanh thu XK của DN theo thị trường và theo mặt hàng. Biết rằng: ek là 15.000VNĐ/USD, e1 là 16.000VNĐ/USD
Chương 3: Phân Tích Chi Phí Kinh Doanh Xuất Nhập Khẩu của Doanh Nghiệp
Mục tiêu nghiên cứu Người học nắm vững: Mục đích, nhiệm vụ và nguồn tài liệu phân tích chi phí KD - Các chỉ tiêu phân tích chi phí KD và ý nghĩa của nó - Nội dung, Kỹ thuật phân tích chi phí KD và kỹ năng phân tích chi phí KD của DN trong một số tình huống cụ thể.
Phân tích chi phí KD Mục đích Làm cơ sở cho việc xây dựng Đánh giá tình hình biến động và quản lý sử dụng chi phí KD của DN; Mục đích Phát hiện những tích cực bên cạnh những bất hợp lý trong quản lý sử dụng chi phí KD của DN; - Xác định nguyên nhân biến động chi phí và khả năng tiềm tàng cho phép giảm thiểu chi phí KD Làm cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch chi phí và đề xuất các biện pháp hạ thấp chi phí.
Phân tích chi phí KD Nhiệm vụ Phản ánh chính xác và kịp thời tình hình biến động, quản lý và sử dụng chi phí KD của DN Nhiệm vụ Xác định các nhân tố đã và sẽ ảnh hưởng đến biến động và quản lý sử dụng chi phí KD của DN Đề xuất các biện pháp hạ thấp chi phí KD của DN và quyết định về chi phí
Phân tích chi phí KD Tài liệu Phân tích Nguồn bên ngoài DN: Nguồn nội bộ DN: - Báo cáo kết quả kinh doanh, tài chính, kế toán của DN; - Kế hoạch và các định mức chi phí - Ý kiến của người lao động. Tài liệu Phân tích Nguồn bên ngoài DN: - Các thông tin nghiên cứu và dự báo thị trường, giá cả; - Chế độ, chính sách quản lý tài chính của Nhà nước. - Chiến lược của đối thủ canh tranh.
Chi phí kinh doanh Khái niệm về chi phí Là biểu hiện bằng tiền toàn bộ hao phí lao động xã hội (hao phí lao động sống, lao động vật hoá) phát sinh trong quá trình hoạt động của DN. Khái niệm về chi phí Là toàn bộ số tiền DN bỏ ra để mua sắm máy móc, thiết bị, nhà xưởng, trả lương, bảo hiểm XH cho người lao động, dịch vụ thuê ngoài, nộp thuế cho Nhà nước, vv.
Kết cấu của Chi phí Doanh Chi phí SX, bán hàng thu bán hàng… và cung ứng dịch vụ Chi phí KD Chi phí hoạt động tài chính Doanh thu …TC Chi phí hoạt động khác Doanh thu khác
Các loại chi phí kinh doanh Dựa vào Yếu tố chi phí - Chí phí nguyên vật liệu - Chi phí khấu hao TSCĐ - Chi phí tiền lương - Chi phí BHXH, BHYT, BHTN - Chi phí dịch vụ thuê ngoài - Chi phí bằng tiền khác TC = ∑Cj
Các loại chi phí kinh doanh - Chí phí ngvl trực tiếp (TK 621) Chi phí sản Xuất Dựa vào Khoản mục chi phí - Chi phí nhân công trực tiếp (TK 622) - Chi phí sản xuất chung (TK627) Chi phí hoạt động - Chi phí bán hàng (TK 641) - Chi phí quản lý DN (TK 642) - Chi phí hoạt động tài chính TC = ∑Ci = CP + CO + CF
Các loại chi phí kinh doanh Giá vốn hàng bán - Chi phí sản xuất (đối với DN SX) - Chi phí mua hàng (đối với DN TM) Dựa vào Phương thức hạnh toán Chi phí hoạt động - Chi phí bán hàng - Chi phí quản lý Chí phí tài chính TC = CG + CS + CM + CF
Các loại chi phí kinh doanh Dựa vào Tính chất biến động Chí phí biến đổi (Chi phí khả biến) Chí phí bất biến (Chi phí cố định) TC = FC + VC
Các loại chi phí kinh doanh Kết chuyển trực tiếp vào giá thành SP Dựa vào Tính chất chuyển dịch Chí phí trực tiếp Kết chuyển vào giá thành SP thông qua hình thức phân bổ Chí phí gián tiếp TC = DC + IDC
Phân tích chi phí KD Tổng chi phí TC (Total cost) Chỉ tiêu phân tích Tỉ suất chi phí Pc (Percentage cost) Tiết kiệm chi phí Ec (Economic)
Phản ánh toàn bộ chi phí DN đã bỏ ra trong kỳ kinh doanh TC = FC + VC Tổng chi phí TC = DC+ IDC = ∑Ci = ∑Cj = CP + CO + CF = CG + Cs+ CM + CF = ∑qi * cp = ∑ ∑ qi* nij* pbj
Lưu ý: TC = Cv + Cu = ∑ qi*cvi + ∑ qi *cui TC = ∑ ∑ qi*nvij*pbvj Đối với KD. XNK, một phần chi phí KD được hạnh toán bằng động nội tệ phần còn lại được hạch toán bằng ngoại tệ. Vì thế, chi phí KD. XNK chịu ảnh hưởng của Tỉ GIÁ HỐI ĐOÁI . TC = Cv + Cu = ∑ qi*cvi + ∑ qi *cui TC = ∑ ∑ qi*nvij*pbvj + ∑ ∑qi*nuij*pbuj*e
Phản ánh cần bao nhiêu chi phí để tạo ra một đồng doanh thu TC R PC = Tỉ suất chi phí Pc = Pcvc + PcFc = PcDC + PcIDC = ∑PCj = ∑PCi = PCP + PCO + PCF = PcCG + PCS + PCM + PCF ∑Pci * ri R =
Lưu ý: R = PDT/CP TC Sức sản xuất của chi phí được sử dụng Nghịch đảo của Pc gọi là sức sản xuất của chi phí ( còn gọi là tỉ suất doanh thu trên chi phí) phản ánh cứ 1 đồng chí phí tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu R = PDT/CP TC Sức sản xuất của chi phí được sử dụng để đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí của DN
Phản ánh mức chi phí tiết kiệm được trong kỳ KD. Tiết kiệm chi phí E EC = R1(Pc1 – Pc0) = R1* ∆Pc = EcVC + EcFC = EcDC + EcIDC = ∑ECj = ∑ECi = EcCP + EcCO + EcCF = EcCG + EcCS + EcCM + EcCF = ∑ ECi = ∑ ∆Pc * ri1 Ec < 0: tiết kiệm Ec > 0: lãng phí
Các nhận định sau đây đúng hay sai Nếu ở kỳ nghiên cứu, chi phí KD của DN giảm so với kỳ gốc, nghĩa là DN đã quản lý tốt chi phí. 2. Để tiết kiệm chi phí DN phải giảm chi phí so với kỳ trước.
Phân tích các nhân tố ảnh Phân tích chi phí KD Nội dung Phân tích Phân tích tổng chi phí KD Phân tích biến động chi phí Phân tích chi phí KD theo kết cấu Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí KD
Phân tích Tổng chi phí KD Là so sánh chi phí, tỉ suất chi phí của DN ở kỳ nghiên cứu: - Với chi phí kỳ gốc, với kế hoạch; - Với bình quân của ngành, - Với đối thủ cạnh tranh Khái niệm Nhằm đánh giá tổng quát tình hình biến động chi phí hiệu suất sử dụng chi phí và mức độ tiết kiệm chi phí
ITC = Phân tích Tổng chi phí KD Sử dụng các chỉ số: Kỹ ΔTC = TC1 – TC0 thuật Phân tích ΔTC = TC1 – TC0 TC1 Hay I’TC = ITC - 1 ITC = TC0 ΔPc = Pc1 – Pc0 Ec = R1 *ΔPc (Ít sử dụng)
Phân tích chi phí KD theo kết cấu Là đánh giá tình hình biến động về chi phí, hiệu suất sử dụng và mức độ tiết kiệm chi phí của DN theo các bộ phận cấu thành: Khái niệm - Khoản mục chi phí, yếu tố chí phí - Mặt hàng, nhóm mặt hàng… - Đơn vị trực thuộc; - Chí phí cố định, chi phí biến đổi; - Chí phí XK, chi phí NK, chi phí KD nội địa.
Phân tích chi phí KD theo kết cấu Đánh giá xu hướng biến động, hiệu quả quản lý, sử dụng và mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố kết cấu đến tổng chi phí Mục đích Làm cơ sở xây dựng, điều chỉnh: - Kế hoach chi phí - Đề xuất các biện pháp tiết kiệm và nâng cao hiệu quả quản lý sử dụng chi phí theo từng yếu tố kết cấu
Ví dụ: Phân tích chi phí KD theo khoản mục chi phí, yếu tố chi phí - Đánh giá việc quản lý, sử dụng và mức độ ảnh hưởng của từng khoản mục, hoặc yếu tố chi phí đến tổng chi phí; Phát hiện các khoản mục hoặc yếu tố chi phí hợp lý hoặc lãng phí và nguyên nhân. Mục đích Làm cơ sở đề xuất các biện pháp tiết kiệm và nâng cao hiệu quả, quản lý sử dụng chi phí
Ví dụ: Phân tích chi phí KD theo mặt hàng - Đánh giá việc quản lý chi phí và hiệu suất sử dụng chi phí theo các mặt hàng; Mục đích - Phát hiện các mặt hàng có chi phí thấp cần đầu tư phát triển, các mặt hàng có chi phí cao nên cầm chừng, thu hẹp hoặc loại bỏ. Dự báo và lập kế hoạch đầu tư, chi phí cho các mặt hàng trong kỳ KD tiếp theo
Ví dụ: Phân tích chi phí KD theo đơn vị trực thuộc DN - Đánh giá việc quản lý, sử dụng chi phí của các đơn vị trực thuộc; Mục đích - Phát hiện những đơn vị quản lý, sử dụng chi phí có hiệu quả để phổ biến kinh nghiệm và có biện pháp chấn chỉnh kịp thời những đơn vị yếu kém; Dự báo và lập kế hoạch chi phí tại các đơn vị trong kỳ KD tiếp theo
tci1 – tci0 tci1 tci0 Δtci = Itci = tci1 tci0 Δ (tc/TC) = - Bước 1: Phân tích biến động của yếu tố kết cấu về giá trị Δtci = Kỹ thuật Phân tích tci1 – tci0 tci1 Itci = Hay I’tci = Itci - 1 tci0 ΔPCi = Pci1 – Pci0 Eci = Σri1 * ΔPci ( Ít sử dụng) Bước 2: Phân tích biến động của yếu tố kết cấu về tỉ trọng tci1 tci0 Δ (tc/TC) = - TC1 TC0
Ví dụ: Phân tích chi phí xuất khẩu cuả một DN theo tài liệu sau: Sản phẩm Kỳ báo cáo Kỳ nghiên cứu SL CP A B C 10 20 30 3 4 5 25 6 Biết rằng: Đơn vị tính: SL tấn; CP 1000 USD/tấn;
Chỉ tiêu phân tích là tổng chi phí Lời giải: Chỉ tiêu phân tích là tổng chi phí và chí phí theo sản phẩm Tính các giá trị: ∆TC, I’TC , Δtci, I’tci, Δ(tci/TC) Sản phẩm Kỳ B cáo Kỳ N cứu Biến động tc tci/TC tci Δtci I’tci Δ(tci/TC) A B C 30 80 150 11,54 30,77 57,69 40 120 12,90 38,71 48,39 10 - 3,33 50,00 1,36 7,94 - 9,30 Cộng 260 100 310 50 19,23 Trong đó: Đơn vị tính: tci,TC, Δtci là 1000 USD
Nhận xét: Tổng chi phí của DN trong ký nghiên cứu là 310.000 USD, tăng 50.000 USD, tức tăng 19,23%. Trong đó: Sản phẩm A, chi phí kỳ nghiên cứu là 40.000 USD, chiếm tỉ trọng 12,90%. Do đó so với kỳ báo cáo tăng 10.000 USD, tức tăng 33,33% về giá trị và tăng 1,36% về tỉ trọng.
Nhận xét: Sản phẩm B, chi phí kỳ nghiên cứu là 120.000 USD, chiếm tỉ trọng 38,71%. Do đó so với kỳ báo cáo tăng 40,000 USD tức tăng 50% về giá trị và tăng 7,94% về tỉ trọng. Sản phẩm C, chi phí kỳ nghiên cứu là 150.000 USD, chiếm tỉ trọng 48,39% bằng chi phi kỳ báo cáo về giá trị và giảm 9,30% về tỉ trọng.
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến Chi phí Kinh doanh Cách thức xác định các nhân tố ảnh hưởng, nội dung phân tích và kỹ thuật phân tích được thực hiện TƯƠNG TỰ như trong phân tích doanh thu (chương 2).
Ví dụ : Có tài liệu XK tại một DN như sau: Chỉ tiêu Kế hoạch Thực hiện Chỉ số giá 1. Số lượng SP (1.000 kg) 2. Giá bán SP (1.000đ/kg) 3. Chi phí (1.000đ /kg): - Nguyên vật liệu - Tiền lương - Khấu hao TSCĐ - Chi phí quản lý 1.000 3,0 1.500 400 300 100 1.200 3,6 2.000 480 110 1,25 1,2 1 Yêu cầu: Phân tích tổng chi phí của DN, các nhân tố ảnh hưởng và cho nhận xét.
Lời giải: TC = ΣΣ qinijpbj ΣΣ qinijpbj Σ qipi q, n,pb, p Chỉ tiêu phân tích: TC = ΣΣ qinijpbj ΣΣ qinijpbj PC = Σ qipi Các nhân tố ảnh hưởng: q, n,pb, p
Biến động của tổng chi phí TC0 = ΣΣqi0nij0pbj0 = 1.000 x 2.300 = 2.300 (Tr.đ) TC1 = ΣΣqi1nij1pbj1 = 1.200 x 2.890 = 3.468 (Tr.đ) ∆TC = ΣΣqi1nij1pbj1 - ΣΣqi0nij0pbj0 = 1.168(Tr.đ) I’TC = ∆TC ΣΣqi1nij1pbj1 = -1 = 50,78 (%) TC0 ΣΣqi0nij0pbj0 ΣΣqi1nij1pbj1 ΣΣqi0nij0pbj0 ∆PC = - = 0,036 Σ qi1p1 Σ qi0pi0
Ảnh hưởng của q: ∆TCq = ΣΣqi1nij0pbj0 - ΣΣqi0nij0pbj0 = 460 (Tr,đ) I’TCq = ∆TCq = 20,00 (%) ΣΣqi0nij0pbj0 ΣΣqi1nij0pbj0 Σ Σqi0nij0pbj0 ∆PCq = - = 0,00 Σ qi1pi0 Σ qi0pi0 Ảnh hưởng của n: ∆TCn = ΣΣqi1nij1pbj0 – ΣΣqi1nij0pbj0 = 132 (Tr.đ) I’TCn = ∆TCn = 4,78 (%) ΣΣqi1nij0pbj0 ΣΣqi1nij1pbj0 Σ Σqi1nij0pbj0 ∆PCn = - = 0,0366 Σ qi1pi0 Σ qi1pi0
Ảnh hưởng của giá cả chi phí : Ảnh hưởng của giá bán sản phẩm : ∆TCpb = ΣΣqi1nij1pbj1 – ΣΣqi1nij1pbj0 = 576 (Tr.đ) I’TCpb = ∆TCpb = 19,92 (%) ΣΣqi1nij1pbj0 ΣΣqi1nij1pbj1 ΣΣqi1nij1pbj0 ∆PCpb = - = 0,16 Σ qi1pi0 Σ qi1pi0 Ảnh hưởng của giá bán sản phẩm : ΣΣqi1nij1pbj1 ΣΣqi1nij1pbj1 ∆PCp = - = - 0,1606 Σ qi1pi1 Σ qi1pi0
Nhận xét: Tổng chi phí thực hiện là 3.468 Tr.đ, tăng 1.168 Tr.đ (bằng 50, 68%), tỉ suất chi phí tăng 0,036 Nguyên nhân: Sản lượng tăng làm cho tổng chi phí tăng 460 Tr,đ (bằng 20%); Mức tiêu hao các yếu tố chi phí tăng làm cho tổng chi phí tăng 132 Tr.đ (bằng 4,78%), tỉ suất chi phí tăng 0,0366;
Nhận xét: Giá chi phí tăng làm cho tổng chi phí tăng 576 Tr.đ (bằng 19,92 %), tỉ suất chi phí tăng 0,16; Giá bán SP tăng làm tỉ suất chi phí giảm 0,1606; Chứng tỏ: - Tỉ suất chi phí tăng (0,036) là do quản lý sử dụng chi phí của DN chưa tốt. Tốc độ tăng giá bán SP cao hơn tốc tăng giá cả chi phí. Vì vậy, DN cần đẩy mạnh cung ứng các yếu tố đầu vào và tiêu thụ SP để tăng doanh thu và lợi nhuận.
Mỗi đại lượng chi phí có thể được xác định bằng nhiều công thức Lưu ý: Mỗi đại lượng chi phí có thể được xác định bằng nhiều công thức khác nhau Vận dụng công thức nào để phân tích là tùy thuộc vào dữ liệu TC = CG + CS + CM + CF TC = ∑qi * ci TC = ∑ ∑ qi* nij* pbj
Câu hỏi ôn tập chương 3 Lý thuyết: Câu 1: Phân tích ý nghĩa của phân tích chi phí; của phân loại cho phí. Câu 2: Nhận định sau đây đúng hay sai? Giải thích? 1. Nếu ở kỳ nghiên cứu so với kỳ gốc, chi phí KD của DN giảm nghĩa là DN đã quản lý tốt chi phí. 2. Để tiết kiệm chi phí DN phải giảm chi phí so với kỳ trước. 3. Trong 1 kỳ KD của DN, tổng chi tiêu luôn bằng tổng chi phí.
Bài tập1: Có tài liệu XK tại một DN như sau Sản phẩm Kế hoạch Thực tế Số lượng SP (cái) Mức tiêu hao ngvl (Tr.đ/sp) A 1.000 30.000 1.500 28.000 B 2.000 20.000 21.000 C 3.000 15.000 3.400 Yêu cầu: Phân tích tổng chi phí ngvl của DN và các nhân tố ảnh hưởng
Lượng SP sản xuất và tiêu thụ Bài tập 2: Có tài liệu XK tại một DN như sau: Sản phẩm Đơn vị tính Lượng SP sản xuất và tiêu thụ Chi phí bq đơn vị SP (1.000đ) 2003 2004 A kg 9.200 10.000 40 B m 40.000 45.000 15 20 C bộ 20.000 50 Yêu cầu: Phân tích chi phí của DN và các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí.
Đơn giá lao động (đ/giờ) Bài tập 3: Có tài liệu XK tại một DN như sau Sản phẩm Sản lượng Tiêu hao lao động (giờ) Đơn giá lao động (đ/giờ) Định mức Thực tế A 50.000 2 2,5 5.000 6.000 B 40.000 4 3,5 4.000 Yêu cầu: Xác định chí phí tiền lương định mức và thực tế; Phân tích ảnh hưởng của nhân tố tiêu hao lao động và đơn giá tới tổng chi phí phí tiền lương thực tế; 3. Cho biết tiềm năng giảm chi phí tiền lương?
Bài tập 4: Có tài liệu XK tại một DN như sau: Chỉ tiêu Thực hiện Chỉ số giá SP A SP B 1..Sản lượng 2. Giá bán 3. Giá thành SP - Nguyên vật liệu - Tiền lương - Chi phí bán hàng - Chi phí quản lý 20.000 80.000 60.000 40.000 10.000 3.000 7.000 8.000 120.000 95.000 65.000 15.000 5.000 1,10 1,15 1,05 1,25 Yêu cầu: Xác định ảnh hưởng của giá chi phí và giá bán SP đến tổng chi phí và tỉ suất chi phí. Cho nhận xét .