Giảng viên: Lương Hồng Quang

Slides:



Advertisements
Παρόμοιες παρουσιάσεις
CHI PHÍ ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ BỆNH HEN PHẾ QUẢN TẠI TRUNG TÂM DỊ ỨNG - MIỄN DỊCH LÂM SÀNG BỆNH VIỆN BẠCH MAI NĂM 2015 Học viên: NGUYỄN THỊ VIỆT HÀ NHD: ThS.BS.
Advertisements

Nghiên cứu chế tạo thiết bị thử nghiệm đánh giá tình trạng
Tiết 41: SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI
BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ Bài 9: SÓNG DỪNG (Vật Lý 12 cơ bản) Tiết 16
Chương 5: Vận chuyển xuyên hầm
DLC Việt Nam có trên 30 sản phẩm
LÝ THUYẾT XÁC SUẤT 45 tiết=15 buổi=6 chương
Sự nóng lên và lạnh đi của không khí Biến thiên nhiệt độ không khí
CO GIẬT Ở TRẺ SƠ SINH TS. Phạm Thị Xuân Tú.
Chiến lược toàn cầu xử trí hen phế quản GINA 2015
NHẬP MÔN KINH TẾ LƯỢNG (ECONOMETRICS)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCM KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
VIÊM HỆ THỐNG XOANG TRƯỚC: GIẢI PHẪU LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG, CHẨN ĐOÁN VÀ HƯỚNG XỬ TRÍ CHUYÊN ĐỀ MŨI XOANG BS.LÊ THANH TÙNG.
1. Lý thuyết cơ bản về ánh sáng
New Model Mobi Home TB120.
CHƯƠNG VII PHƯƠNG SAI THAY ĐỔI
virut vµ bÖnh truyÒn nhiÔm
Chương1.PHỔ HỒNG NGOẠI Infrared (IR) spectroscopy
HỆ THỐNG THU THẬP DỮ LIỆU ĐO LƯỜNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN BỘ MÔN VẬT LÝ ỨNG DỤNG
Chương IV. Tuần hoàn nước trong tự nhiên
NGHIÊN CỨU HÌNH THÁI , CẤU TRÚC GAN , ĐƯỜNG KÍNH VÀ PHỔ DOPPLER TĨNH MẠCH CỬA QUA SIÊU ÂM Ở BỆNH NHÂN XƠ GAN (ĐỀ CƯƠNG CKII NỘI TIÊU HÓA)
CHƯƠNG 3 HỒI QUY ĐA BIẾN.
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: TS. TRỊNH THỊ HỒNG
CHỌN MÔ HÌNH VÀ KIỂM ĐỊNH CHỌN MÔ HÌNH
2.1. Phân tích tương quan 2.2. Phân tích hồi qui
Chương 2 MÔ HÌNH HỒI QUY HAI BIẾN.
HORMON VÀ CÁC CHẤT TƯƠNG TỰ
UNG THƯ GV hướng dẫn: BS. Nguyễn Phúc Học Nhóm 10 - Lớp PTH 350 H:
PHÂN TÍCH DỰ ÁN Biên soạn: Nguyễn Quốc Ấn
Welcome.
CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN ẢNH HƯỞNG ĐẾN SẢN XUẤT CÂY TRỒNG
Chöông 8 KEÁ TOAÙN TAØI SAÛN COÁ ÑÒNH
(Vietnam Astrophysics Training Laboratory −VATLY)
ĐIỀU TRA CHỌN MẪU TRONG THỐNG KÊ
Trường THPT QUANG TRUNG
Bài giảng tin ứng dụng Gv: Trần Trung Hiếu Bộ môn CNPM – Khoa CNTT
ROBOT CÔNG NGHIỆP Bộ môn Máy & Tự động hóa.
Trường THPT Quang Trung Tổ Lý
CHƯƠNG 4 DẠNG HÀM.
ĐỊA CHẤT CẤU TẠO VÀ ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT
TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG - ĐÀ NẴNG
HÓA HỌC GLUCID (Carbohydrat)
CHẨN ĐOÁN, ĐiỀU TRỊ VÀ DỰ PHÒNG MERS CoV
ThS BS Hùynh Ngọc Phương Thảo Giảng viên Bộ môn Nội Đại học Y Dược
XPS GVHD: TS Lê Vũ Tuấn Hùng Học viên thực hiện: - Lý Ngọc Thủy Tiên
NÔNG NGHIỆP-TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN Công nghệ emzyme thực phẩm
ĐỀ TÀI : MÁY ÉP CỌC BÊ TÔNG CỐT THÉP
Tiết 3-Bài 3: Dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện
NGÀY MAI BẮT ĐẦU TỪ HÔM NAY
Bài 1: ĐÁI THÁO ĐƯỜNG Nhóm 3 Nguyễn Thị Châu Thảo Trương Thị Lệ Quỳnh
Xác suất Thống kê Lý thuyết Xác suất: xác suất, biến ngẫu nhiên (1 chiều, 2 chiều); luật phân phối xác suất thường gặp Thống kê Cơ bản: lý thuyết mẫu,
Thực hiện: Bùi Thị Lan Hướng dẫn: Ths. Ngô Thị Thanh Hải
Giáo viên: Lâm Thị Ngọc Châu
BÀI TẬP ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN (CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ VẬN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT)
CHUYÊN ĐỀ: THUYÊN TẮC PHỔI TRONG PHẪU THUẬT CTCH
CƯỜNG GIÁP TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN KHOA DƯỢC
ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM
Những vấn đề kinh tế cơ bản trong sản xuất nông nghiệp
HIỆN TRẠNG CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Trình bày: ThS. Vũ Thị Hương
LINH KIỆN ĐIỆN TỬ NANO SEMINAR GVHD: PGS.TS.TRƯƠNG KIM HIẾU
1 BỆNH HỌC TUYẾN GIÁP Ths.BS Hoàng Đức Trình.
Công nghệ sản xuất Nitrobenzen và Anilin
CƠ HỌC LÝ THUYẾT 1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KĨ THUẬT CÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN
Chương 2: SÓNG CƠ VÀ SÓNG ÂM SÓNG CƠ VÀ SỰ TRUYỀN SÓNG CƠ
BỆNH LÝ VỎ THƯỢNG THẬN GVHD : ThS. BS. Nguyễn Phúc Học
Μεταγράφημα παρουσίασης:

Giảng viên: Lương Hồng Quang Trường Đại Học Nông Lâm TP.HCM Khoa Công Nghệ Thực Phẩm  THỰC PHẨM CHỨC NĂNG bổ sung CHẤT XƠ Giảng viên: Lương Hồng Quang

Mục lục A. TỔNG QUAN VỀ CHẤT XƠ B. CÁC SẢN PHẨM BỔ SUNG CHÁT XƠ C. XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN Ở VIỆT NAM

A. TỔNG QUAN VỀ CHẤT XƠ

I. Giới thiệu Định nghĩa của tổ chức, quốc gia ( từ Dysseler 1997) Tổ chức hoặc quốc gia định nghĩa và các thành phần của chất xơ   COST(1990) lignin , inositolphosphate , tinh bột kháng , oligosaccharides , polysaccharides thành tế bào thực vật, inulin, Polydextrose COAA (1992) hợp chất hữu cơ không - thủy phân bằng enzyme tiêu hóa của con người CEEREAL (1993) polysaccharides khó tiêu + lignin Bỉ (1993) oligo khó tiêu + polysaccharides khó tiêu + lignin Croatia , Đức , Na Uy và Thụy Điển (1993 polysaccharides lignin Ủy ban khoa học về thực phẩm (1994) oligosaccharides và polysaccharides và dẫn xuất ưa nước không bị tiêu hóa không hấp thụ trong ruột trên của con người , kể cả lignin

I. Giới thiệu Gồm 2 phần: - Chất xơ hòa tan: là các polysaccharides mạch ngắn, có thể tan trong nước, trong đó có một số hợp chất đặc biệt được gọi là prebiotic. Gồm có gum, mucilage, pectin... Chất xơ hòa tan có nhiều trong rau xanh, củ quả tươi và các loại hạt đậu. - Chất xơ không hòa tan: là các polysaccharides mạch dài, không tan trong nước. Gồm cellulose, hemicellulose, lignin… Chúng có mặt chủ yếu trong các loại hạt ngũ cốc.

II. Nguồn cung cấp Trong các hệ thống thực phẩm, chất xơ được tìm thấy trong hai nguồn chính: là thành phần nội tại của các loại thực vật khác nhau hoặc trong các thực phẩm bổ sung chất xơ.

II. Nguồn cung cấp 1. Nội sinh Chất xơ chủ yếu có trong các thành tế bào của tế bào thực vật. Thành tế bào có thể thay đổi về thành phần, độ dày và hình thái, tùy thuộc vào nguồn gốc và giai đoạn sinh lý của thực vật.

II. Nguồn cung cấp 2. Bổ sung từ bên ngoài: Có 2 loại chất xơ bổ sung: cô đặc và phân lập.  Chất xơ cô đặc

II. Nguồn cung cấp 2. Bổ sung từ bên ngoài: Chất xơ cô đặc thu được từ quá trình khử nước của trái cây, rau, đậu hoặc ngũ cốc. Các thành phần và chức năng của nó sẽ phụ thuộc vào chất xơ và các phương pháp chế biến. Chất xơ cô đặc là kết quả của quá trình xử lý cơ học nhằm tách các mô khác nhau trong nguyên liệu thực vật hoặc từ quá trình phân tách các thành phần cụ thể như pectin tinh bột, protein hoặc nước trái cây.

II. Nguồn cung cấp 2. Bổ sung từ bên ngoài: Công dụng: Thêm vào các sản phẩm để tăng lượng xơ trong thực phẩm. Dùng làm chất độn.

II. Nguồn cung cấp 2. Bổ sung từ bên ngoài:  Chất xơ phân lập: Thu được bằng cách trích từ dung dịch, lọc và thu hồi (pectin, alginate, carrageenans, beta glucans inulin, alpha galactosides), bằng cách làm khô và nghiền hoặc bằng cách tổng hợp hữu cơ (Polydextrose). Các cách khác nhau tùy theo các loại polysaccharides.

II. Nguồn cung cấp Phương pháp xác định lượng chất xơ trong thực phẩm. Có hai phương pháp: - Phương pháp trọng lực cụ thể: là cho enzyme làm các sợi bị cô lập và cân ( phương pháp AOAC ). - Phương pháp phân tích thành phần .

II. Nguồn cung cấp Phân loại và đặc tính hóa học của các loại chất xơ chính.(trích từ Lineback 1999, Dreher 1999.) Phân loại Thành phần Cấu trúc trong Nguồn chính Polysaccharides của tế bào thực vật bậc cao Cellulose Bán cellulose   Pectic susbtances Β-D- glucan( liên kết 4) Xyloglucans (liên kết 4 D-glucans với chuỗi bên đính kèm) Xylans (β-D- liên kết 4) Arabinoxylans-Glucuronoarabinoxylans Liên kết hỗn hợp β-D-glucan (liên kết 3 và 4). Galacturonans và rhamnogalacturonans Không tìm thấy ở nguyên liệu thực vật Cây 2 lá mầm Cây 1 lá mầm Cây 1 lá mầm, lúa mạch dồi dào, hạt ngũ cốc.

II. Nguồn cung cấp Phân tử khác ligin Phức hợp polyphenolic polymer Cây trưởng thành Hydrocolloids từ rong biển Carageenans   Alginates Sulfated polymers gồm galactose và anhydrogalactose Polymers của D- mannuronic và axitn L-guluronic, xảy ra trong một phân tử Tảo đỏ, chủ yếu là Chondrus crispus Tảo nâu, chủ yếu là laminaria digitata, stipes of laminaria hyperborean,ascophyllum nodosum focus seratus Nguồn vi khuẩn Dịch tiết thực vật Chiết xuất từ hạt giống Chiết xuất từ rễ Tinh bột kháng oligosaccharides Xanthan gum Xanthomonas campestris Pseudomonas elodea Từ nhiều loài giống cây keo khác nhau Sterculia Astragalus gummifer

III. Phương pháp chế biến 1 III. Phương pháp chế biến 1. Phương pháp chế biến nguyên liệu chứa chất xơ PHƯƠNG PHÁP NGHIỀN XỬ LÝ BẰNG NHIỆT XỬ LÝ BẰNG ENZYME XỬ LÝ BẰNG HÓA CHẤT XỬ LÝ NHIỆT-CƠ HỌC

III. Phương pháp chế biến 2. Chế biến thực phẩm bổ sung chất xơ Chế biến công nghiệp nhằm kéo dài thời hạn bảo quản hoặc tăng chất lượng thực phẩm: cấu trúc, màu sắc, mùi, vị, hàm lượng chất dinh dưỡng. Có 3 phương pháp chủ yếu sau: xử lý nhiệt, xử lý nhiệt-cơ học, xử lý không dùng nhiệt.

III. Phương pháp chế biến XỬ LÝ BẰNG NHIỆT Xử lý nhiệt gồm xử lý nhiệt ẩm và xử lý nhiệt khô Xử lý nhiệt ẩm gồm: chần, luộc, đóng hộp, hấp,vi sóng. Xử lý nhiệt khô gồm: sấy và nướng.

III. Phương pháp chế biến XỬ LÝ BẰNG NHIỆT - CƠ HỌC Phương pháp ép đùn + Nguyên liệu được làm nóng dưới áp suất cao trong 1 khoảng thời gian ngắn (5-15s). Trong quá trình làm chín thực phẩm nhiệt độ trong buồng ép có thể lên khoảng 2000C. + Với nhiệt độ và thời gian như thế sẽ hạn chế được tối đa sự phân hủy các chất dinh dưỡng, giúp tiêu hóa tốt hơn. Đồng thời, các quá trình biến tính protein cũng thuận lợi hơn và thực phẩm không bị tối màu do buồng ép không có oxy.

III. Phương pháp chế biến XỬ LÝ BẰNG NHIỆT-CƠ HỌC Phương pháp ép đùn So với trước đây, công nghệ ép đùn được xem là hiện đại, lý tưởng và hấp dẫn nhất vì nó đáp ứng rất hiệu quả cho các yêu cầu về kinh tế, kỹ thuật và chất lượng. Được sử dụng trong rất nhiều sản phẩm như snack, ngũ cốc ăn liền v.v… Ngoài ra còn có các phương pháp khác như: đông lạnh, nảy mầm, lên men

IV. Cơ chế tác dụng của chất xơ trong cơ thể Chất xơ hòa tan: + Được lên men chọn lọc trong ruột kết nhờ một số chủng vi khuẩn tạo thành các acid béo mạch ngắn (SCFAs). + SCFAs làm tăng độ acid trong đường ruột: kích thích các lợi khuẩn phát triển, ức chế hoạt động của hại khuẩn, làm giảm sự tạo thành các hợp chất độc cho cơ thể, tăng cường hấp thu chất khoáng. + SCFAs và các dẫn xuất của nó được hấp thu, đi vào hệ tuần hoàn, tạo ra các lợi ích chức năng khác cho cơ thể.

IV. Cơ chế tác dụng của chất xơ trong cơ thể Chất xơ hòa tan: + Acid mật hấp thụ cholesterol, khi acid mật tái hấp thu trở về gan đem theo cholesterol để chuyển hóa, chất xơ hòa tan làm cho tốc độ lưu chuyển trong ruột nhanh hơn và mang bớt đi cholesterol gắn kết trong acid mật chưa kịp hấp thu trở lại máu. Như vậy, chất xơ góp phần làm giảm cholesterol máu

IV. Cơ chế tác dụng của chất xơ trong cơ thể Chất xơ không hòa tan: + Khi ở trong đường tiêu hóa: hút nước, trương nở, liên kết với glucose để làm chậm sự hấp thụ glucose vào máu. + Nhờ trương nở, tạo thể tích lớn, làm tăng sự co bóp của ruột, giúp tăng cường sự bài tiết và thải độc. + Tạo cảm giác no giả

V. Vai trò của chất xơ hòa tan – Prebiotic đối với cơ thể Tăng cường hấp thụ calcium và các khoáng chất khác. Hỗ trợ hệ thống miễn dịch Làm giảm nguy cơ ung thư trực tràng Ngăn ngừa ung thư ruột kết ở giai đoạn đầu. Hỗ trợ ổn định huyết áp. Giảm cholesterol xấu (LDL) Duy trì sự thoải mái cho đường ruột. Duy trì mức đường huyết, hỗ trợ cho người bệnh tiểu đường. Ngăn ngừa sự xâm nhiễm của một số vi khuẩn gây bệnh.

VI. Nhu cầu kiến nghị và khuyến cáo: Nhu cầu kiến nghị (theo Viện thuốc, viện khoa học quốc gia Hoa Kỳ) + Người lớn: 25-30 gr + Trẻ em: số tuổi + 5 gr Nhu cầu dinh dưỡng về chất xơ ở mỗi quốc gia sẽ khác nhau. Khuyến cáo: + Sử dụng prebiotic liều cao có thể gây đầy hơi, khó chịu, nhuận trường quá mức. + Tiêu thụ lượng xơ quá nhiều có thể làm giảm hiệu quả hấp thụ chất dinh dưỡng trong đường ruột

B. CÁC SẢN PHẨM BỔ SUNG CHẤT XƠ

1. Thực phẩm bổ sung chất xơ từ rau quả - Nutrilite Mỗi 1 viên sản phẩm cung cấp 1,7g xơ tiêu hóa, 0,75g FOS, 0,2g xơ hòa tan, 0,75g xơ không hòa tan từ các nguồn: xơ mía đường, gôm acacia, xơ yến mạch, bột acerola, xơ lúa mì, xơ chanh, xơ đậu nành, xơ táo, cám lúa mạch, xơ đậu Hà lan, bột xơ cà rốt, tinh bột bắp, bột opuntia ficus indica (xương rồng).

1. Thực phẩm bổ sung chất xơ từ rau quả - Nutrilite Công dụng: Bổ sung chất xơ được chiết xuất từ các loại rau quả tự nhiên, giúp ngăn ngừa táo bón. Ngoài ra, chất xơ còn có tác dụng hỗ trợ giảm lượng Cholesterol trong máu, điều hòa glucose huyết. 

2. Chất xơ hòa tan Vi-tan 1 - Chất xơ hoà tan Vitan 1, chức năng dưới đây: * Giảm Cholesterol trong máu.  * Chống táo bón  * Ngăn ngừa béo phì.   * Điều tiết quá trình hấp thu đường vào máu cho người đái tháo đường: giúp không tăng đường huyết nhiều sau khi ăn và không hạ thấp đường huyết khi xa bữa ăn.  * Giúp tăng hấp thu canxi.  * Khử độc và ngăn ngừa ung thư đường ruột.

3. Nuoligoss Thành phần: Inulin 900mg;  FOS(Fruto – Oligosaccharides) 900mg; GOS(Galacto - Oligosaccharides ) 900mg Công dụng: Giúp tăng cường chức năng tiêu hóa, hỗ trợ trong các trường hợp rối loạn tiêu hóa, đặc biệt là táo bón. Đối tượng sử dụng: Trẻ em và người lớn bị rối loạn tiêu hóa, đặc biệt là táo bón. Phụ nữ có thai cần bổ sung chất xơ, bị rối loạn tiêu hóa.

C. XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN  Hiện nay, chúng ta hấp thụ ít chất xơ hơn trước do ta ăn nhiều các loại thực phẩm công nghiệp, thức ăn nhanh, đồng thời cũng ăn ít rau củ và trái cây. Có 2 cách giải quyết: xem lại chế độ dinh dưỡng hoặc dùng thực phẩm chức năng bổ sung chất xơ.  Do đó xu hướng phát triển thực phẩm chức năng bổ xung chất xơ ở nước ta đã và đang gia tăng hơn, đáp ứng nhu cầu sức khỏe của người dân.

C. XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM ĐỀ XUẤT: Nguồn nguyên liệu chính: ngũ cốc còn lớp vỏ cám, rau quả vụn. Phương pháp xử lý: dùng nhiệt-cơ học Bổ sung chất xơ vào: bánh quy sữa, ngũ cốc

Tài liệu kham khảo http://www.diytrade.com Functional Foods Concept to Product (G. R. Gibson & C. M. Williams) giaoduc.net.vn http://www.nutrafiber.com http://www.nordicsugar.com/ Thu Nhập Dinh Dưỡng Tạo Năng Lượng, Car-bo-hy-drate, Chất Xơ, Chất Béo, chất Đạm và Chất A-xít A-mi-no. (Đa Dinh Dưỡng) 2002.

NHÓM THỰC HIỆN: Lê Thị Hà Ni - 11148178 Phan Hồ Thị Bích Trâm - 11148242 Nguyễn Thanh Khuê - 11148309 Phạm Trúc Ly – 11148316 Trần Thị Oanh - 11148326

CẢM ƠN THẦY VÀ CÁC BẠN ĐÃ LẮNG NGHE