NGHIÊN CỨU HÌNH THÁI , CẤU TRÚC GAN , ĐƯỜNG KÍNH VÀ PHỔ DOPPLER TĨNH MẠCH CỬA QUA SIÊU ÂM Ở BỆNH NHÂN XƠ GAN (ĐỀ CƯƠNG CKII NỘI TIÊU HÓA) NGƯỜI THỰC HIỆN : BS.TRẦN CÔNG NGÃI NGƯỜI HƯỚNG DẪN : PGS.TS.HOÀNG TRỌNG THẢNG
ĐẶT VẤN ĐỀ Xơ gan là bệnh lý tương đối phổ biến ở Việt Nam và trên thế giới Cần phát hiện sớm và điều trị kịp thời để kéo dài tuổi thọ cho bệnh nhân .
ĐẶT VẤN ĐỀ (tt) - Siêu âm là một kỹ thuật không xâm lấn an toàn , giá thành rẻ , có thể lặp lại nhiều lần , có hiệu quả cao trong việc theo dõi hình thái cấu trúc của xơ gan cũng như đường kính , phổ Doppler tĩnh mạch cửa , rất có giá trị trong chẩn đoán và tiên lượng bệnh gan mật .
ĐẶT VẤN ĐỀ (tt) Mục tiêu đề tài chúng tôi : 1. Khảo sát hình thái , cấu trúc gan , đường kính và phổ tĩnh mạch cửa qua siêu âm ở bệnh nhân xơ gan . 2. Đánh giá mối tương quan giữa kích thước gan , đường kính , phổ Doppler tĩnh mạch cửa với độ nặng của thang điểm Child-Pugh qua siêu âm ở bệnh nhân xơ gan .
TỔNG QUAN TÀI LIỆU Giải phẩu gan : Vị trí : Nằm ở hạ sườn ( P ) Hình dạng : Gan có hình chêm , hình dạng và kích thước gan thay đổi ít nhiều theo thể tạng Các thành phần ống mạch của gan : Tĩnh mạch cửa Động mạch gan Ống mật
TỔNG QUAN TÀI LIỆU (tt) Phân chia thùy gan : + Phân chia theo giải phẩu : Thùy ( P ) , thùy ( T ) , thùy đuôi và thùy vuông . + Phân chia theo phân thùy chức năng : Dựa vào phân bố của TMC và tĩnh mạch trên gan chia gan thành 8 hạ phân thùy .
TỔNG QUAN TÀI LIỆU (tt) Phân chia thùy gan theo giải phẩu
TỔNG QUAN TÀI LIỆU (tt) Phân chia thùy gan trên siêu âm
TỔNG QUAN TÀI LIỆU (tt) Hình ảnh siêu âm gan bình thường : + Đường bờ : Là đường hồi âm tương đối “ sáng “ , mảnh , trơn láng uốn lượn theo hình dạng của gan . + Nhu mô gan : Cấu trúc âm đồng nhất , mịn , hạt đều nhau , mặt gan nhẵn phẳng .
TỔNG QUAN TÀI LIỆU ( tt ) Hình ảnh siêu âm gan bình thường ( tt ) + Cấu trúc ống- mạch : TMC : đường kính # 11 mm , phổ Doppler điều biến theo nhịp thở Ống gan chung Động mạch gan riêng
TỔNG QUAN TÀI LIỆU ( tt ) Chia phân thùy gan trên siêu âm : Gan ( T ) : TMC ( T ) cùng với các nhánh tạo chữ H nằm ngang ( theo hạ phân thùy 2,3,4 ) Gan ( P ) : TMC ( P ) cùng với các nhánh tạo chữ H ngang P ( theo hạ phân thùy 5, 6,7,8 ) Hạ phân thùy 1 ( hạ phân thùy đuôi ) : được bộc lộ trên mặt cắt ngang qua rốn gan .
TỔNG QUAN TÀI LIỆU (tt) Hình ảnh siêu âm gan xơ : Hình ảnh diễn tiến theo sự diễn tiến bệnh Bệnh diễn tiến dần tạo hình ảnh siêu âm đặc hiệu dần + Đường bờ gan : Không đều do các nốt và dải xơ + Nhu mô gan : Nhu mô gan thô ráp không đều , đôi khi có dạng hạt
TỔNG QUAN TÀI LIỆU (tt) Hình ảnh siêu âm gan xơ ( tt ) Hình thái gan : Phì đại thùy đuôi Xơ gan rượu , gan thường lớn Xơ gan virus ( B,C ) gan thường teo nhỏ Giai đoạn muộn gan thường teo nhỏ không phụ thuộc nguyên nhân - TMC : Tăng áp cửa :Tăng đường kính thân TMC , phổ Doppler TMC bị ép dẹp (giảm vận tốc ) , mất điều biến theo nhịp thở , kèm báng , lách to
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU : 2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh : Bệnh nhân xơ gan có hai hội chứng : Tăng áp TMC và suy tế bào gan . 2.1.2. Tiêu chuẩn xác định nguyên nhân gây xơ gan Xơ gan rượu :Bệnh nhân dùng rượu trên 80g/ngày ở nam , 60g/ngày ở nữ , liên tục > 10 năm Xơ gan có HbsAg (+) , Anti-HCV(+)
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (tt) Tiêu chuẩn loại trừ : Bệnh nhân có báng không do xơ gan : thận hư , suy tim , suy dinh dưỡng Bệnh nhân xơ gan có ung thư hóa Bệnh nhân có đợt cấp của viêm gan mạn Bệnh nhân có dùng β blockers Tắt tĩnh mạch ngoài gan do u chèn
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ( tt ) Thiết kế nghiên cứu : nghiên cứu tiền cứu , mô tả cắt ngang Thu thập dữ liệu : Công cụ thu thập số liệu : Máy siêu âm có đầu dò phù hợp ( Convex 3,5 MHz , Linear 7,5 MHz và có chức năng Doppler mạch )
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (tt) Kỹ thuật thăm dò : Bệnh nhân nằm ngửa hoặc nghiêng . Tiến hành các mặt cắt để khảo sát các thông số + Kích thước gan + Cấu trúc gan + Bờ gan + Đường kính tĩnh mạch cửa + Phổ Doppler tĩnh mạch cửa
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (tt) Một số mặt cắt khảo sát : Đo chiều cao gan (P) , chiều cao gan (T)
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (tt) Mặt cắt khảo sát TMC:
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (tt) Mặt cắt liên sườn vùng cuống gan khảo sát Doppler TMC
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (tt) - Thiết lập các biến số trong nghiên cứu : + Kích thước gan + Cấu trúc gan + Bờ gan + Đường kính tĩnh mạch cửa + Phổ Doppler tĩnh mạch cửa
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (tt) Hình thái và cấu trúc gan được đánh giá trực quan so với nhóm chứng Lập các bảng tính giá trị trung bình kích thước gan của các nhóm xơ gan Lập các bảng tính giá trị trung bình của TMC ở bệnh nhân xơ gan Lập các bảng tính giá trị trung bình phổ Doppler ( vận tốc dòng chảy ) TMC
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (tt) Lập đồ thị , tính sự tương quan giữa kích thước gan với độ nặng của xơ gan ( Child – Pugh ) Lập đồ thị , tính sự tương quan giữa đường kính TMC với độ nặng xơ gan Lập đồ thị , tính sự tương quan giữa phổ Doppler TMC ( vận tốc dòng chảy ) với độ nặng xơ gan .
KẾT LUẬN Qua đề tài nhằm đưa ra kiến nghị : Siêu âm là một kỹ thuật khá thông dụng ,giá thành rẻ , hữu ích , giá trị trong việc khảo sát bệnh lý gan mật Sử dụng siêu âm gan trong việc theo dõi và chẩn đoán bệnh xơ gan qua : + Hình thái gan + Cấu trúc gan + Đường kính TMC + Phổ Doppler TMC Có giá trị thực tiễn , dễ thực hiện trong lâm sàng
SỰ THEO DÕI CỦA QUÝ THẦY VÀ QUÝ ĐỒNG NGHIỆP XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ THEO DÕI CỦA QUÝ THẦY VÀ QUÝ ĐỒNG NGHIỆP