New Model Mobi Home TB120.

Slides:



Advertisements
Παρόμοιες παρουσιάσεις
CHI PHÍ ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ BỆNH HEN PHẾ QUẢN TẠI TRUNG TÂM DỊ ỨNG - MIỄN DỊCH LÂM SÀNG BỆNH VIỆN BẠCH MAI NĂM 2015 Học viên: NGUYỄN THỊ VIỆT HÀ NHD: ThS.BS.
Advertisements

Nghiên cứu chế tạo thiết bị thử nghiệm đánh giá tình trạng
Tiết 41: SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI
BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ Bài 9: SÓNG DỪNG (Vật Lý 12 cơ bản) Tiết 16
Chương 5: Vận chuyển xuyên hầm
DLC Việt Nam có trên 30 sản phẩm
LÝ THUYẾT XÁC SUẤT 45 tiết=15 buổi=6 chương
Sự nóng lên và lạnh đi của không khí Biến thiên nhiệt độ không khí
KỸ THUẬT AN TOÀN ĐIỆN 9/16/2018.
CO GIẬT Ở TRẺ SƠ SINH TS. Phạm Thị Xuân Tú.
Chiến lược toàn cầu xử trí hen phế quản GINA 2015
NHẬP MÔN KINH TẾ LƯỢNG (ECONOMETRICS)
Trao đổi trực tuyến tại:
CHƯƠNG 4: CÁC LOẠI BẢO VỆ 4.1 Bảo vệ quá dòng Nguyên tắc hoạt động 4.2 Bảo vệ dòng điện cực đại (51) Nguyên tắc hoạt động Thời gian làm.
VIÊM HỆ THỐNG XOANG TRƯỚC: GIẢI PHẪU LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG, CHẨN ĐOÁN VÀ HƯỚNG XỬ TRÍ CHUYÊN ĐỀ MŨI XOANG BS.LÊ THANH TÙNG.
Lý thuyết ĐKTĐ chuyện thi cử
1. Lý thuyết cơ bản về ánh sáng
Two Theories of Bonding
CHƯƠNG VII PHƯƠNG SAI THAY ĐỔI
virut vµ bÖnh truyÒn nhiÔm
Chương1.PHỔ HỒNG NGOẠI Infrared (IR) spectroscopy
HỆ THỐNG THU THẬP DỮ LIỆU ĐO LƯỜNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN BỘ MÔN VẬT LÝ ỨNG DỤNG
Chương IV. Tuần hoàn nước trong tự nhiên
CHƯƠNG 3 HỒI QUY ĐA BIẾN.
CHỌN MÔ HÌNH VÀ KIỂM ĐỊNH CHỌN MÔ HÌNH
2.1. Phân tích tương quan 2.2. Phân tích hồi qui
Chương 2 MÔ HÌNH HỒI QUY HAI BIẾN.
Giảng viên: Lương Hồng Quang
ĐỊNH THỨC VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH
PHÂN TÍCH DỰ ÁN Biên soạn: Nguyễn Quốc Ấn
CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN ẢNH HƯỞNG ĐẾN SẢN XUẤT CÂY TRỒNG
Chöông 8 KEÁ TOAÙN TAØI SAÛN COÁ ÑÒNH
(Vietnam Astrophysics Training Laboratory −VATLY)
KHÁNG THỂ GLOBULIN MIỄN DỊCH Ths. Đỗ Minh Quang
ĐIỀU TRA CHỌN MẪU TRONG THỐNG KÊ
Trường THPT QUANG TRUNG
ROBOT CÔNG NGHIỆP Bộ môn Máy & Tự động hóa.
Trường THPT Quang Trung Tổ Lý
CHƯƠNG 4 DẠNG HÀM.
ĐỊA CHẤT CẤU TẠO VÀ ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT
TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG - ĐÀ NẴNG
XPS GVHD: TS Lê Vũ Tuấn Hùng Học viên thực hiện: - Lý Ngọc Thủy Tiên
ĐỀ TÀI : MÁY ÉP CỌC BÊ TÔNG CỐT THÉP
Tiết 3-Bài 3: Dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện
NGÀY MAI BẮT ĐẦU TỪ HÔM NAY
BÀI 2 PHAY MẶT PHẲNG BẬC.
BCV: BS. NGUYỄN THỊ HIẾU HÒA
Xác suất Thống kê Lý thuyết Xác suất: xác suất, biến ngẫu nhiên (1 chiều, 2 chiều); luật phân phối xác suất thường gặp Thống kê Cơ bản: lý thuyết mẫu,
Thực hiện: Bùi Thị Lan Hướng dẫn: Ths. Ngô Thị Thanh Hải
Giáo viên: Lâm Thị Ngọc Châu
BÀI TẬP ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN (CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ VẬN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT)
CHUYÊN ĐỀ: THUYÊN TẮC PHỔI TRONG PHẪU THUẬT CTCH
CƯỜNG GIÁP TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN KHOA DƯỢC
MÔN VẬT LÝ 10 Bài 13 : LỰC MA SÁT Giáo viên: Phạm Thị Hoa
ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM
Những vấn đề kinh tế cơ bản trong sản xuất nông nghiệp
HIỆN TRẠNG CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
THIẾT KẾ VÀ ĐÁNH GIÁ THUẬT TOÁN
Trình bày: ThS. Vũ Thị Hương
LINH KIỆN ĐIỆN TỬ NANO SEMINAR GVHD: PGS.TS.TRƯƠNG KIM HIẾU
1 BỆNH HỌC TUYẾN GIÁP Ths.BS Hoàng Đức Trình.
CHƯƠNG 4: CÁC KHÍ CỤ ĐIỆN ĐO LƯỜNG
Công nghệ sản xuất Nitrobenzen và Anilin
CƠ HỌC LÝ THUYẾT 1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KĨ THUẬT CÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN
Chương 2: SÓNG CƠ VÀ SÓNG ÂM SÓNG CƠ VÀ SỰ TRUYỀN SÓNG CƠ
BỆNH LÝ VỎ THƯỢNG THẬN GVHD : ThS. BS. Nguyễn Phúc Học
Μεταγράφημα παρουσίασης:

New Model Mobi Home TB120

Weichai WP12.375 (Công nghệ Áo) Thông số kỹ thuật STT HỆ THỐNG THÔNG SỐ MOBIHOME (TB120SL-W) 1  Động cơ Nhãn hiệu Weichai WP12.375 (Công nghệ Áo) Công suất Ps (KW) 375 Ps (276 kW) Dung tích xilanh (cm3) 11,596 Tiêu chuẩn khí khải EURO III (CRD-i)  2 Giảm chấn  SACH-MFZ430 (Mỹ)  3  Hộp Số FAST 6DS180T (Mỹ) Tỷ số truyền số 1=7.01 số 2=4.10 số 3=2.48 số 4=1.56 số 5=1.00 số 6=0.74 Số lùi iR=6.26 Truyền động số 3 dây cáp 4  Phanh điện Từ  TERCA (Tây Ban Nha) Mômen đầu ra (N.m) 2400

FANGSHENG (Ruột Hàn Quốc) Thông số kỹ thuật 5 Các đăng Nhãn hiệu Trung Quốc  6  Cầu Sau FANGSHENG (Ruột Hàn Quốc) Kiểu loại Dầm hộp Khả năng chịu tải (kg) 13000 Tỉ số truyền cầu i = 3.545 7 Phanh Kiểu phanh Phanh tang trống, cơ cấu điều chỉnh khe hở má phanh của Haldex 8   FANGSHENG Dầm chữ I 7000 kg Tang trống 9 Hệ thống treo KOMMAN (Mỹ)  Treo trước 2 bầu hơi (Continental - Đức), 2 giảm chấn thủy lực, thanh cân bằng. Treo sau 4 bầu hơi (Continental - Đức),4 giảm chấn thủy lực, thanh cân bằng. Hệ thống điều khiển Van điều khiển của WABCO (Đức) 10 Hệ thống lái Kiểu trục vít Ecu bi Cơ cấu lái ZF-8098 Vô lăng CHINIES MAN Trục lái

Thông số kỹ thuật Dầu bôi trơn CHI TIẾT LOẠI MÔI CHẤT SỐ LƯỢNG ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT Động cơ Dầu nhờn bôi trơn 24 lít Khoảng CF-4 (API) 0-400C: SAE03; -100C hoặc cao hơn: SAE 20W 40 Két nước Dung môi làm mát 42 lít   Hộp số 12,5 lít SAE90, API GL-4 Cầu sau -nt- GL - 5, SAE80W/90 Box lái Dầu thủy lực 2,43 lít DEXRON R- II, PSF-3

Thông số kỹ thuật

Khoang Lái

TápLô 1. Ñoàng hoà baùo naïp - Voân. 2. Ñoàng hoà baùo aùp löïc nhôùt - KG/cm2. 3. Ñoàng hoà baùo nhieät ñoä nöôùc laøm maùt - 0C. 4. Nuùt ñieàu chænh maøn hình kieåm tra. 5. Ñeøn baùo soá. 6. Ñoàng hoà baùo möùc nhieân lieäu. 7. Ñoàng hoà baùo aùp löïc hôi (I) - KG/cm2. 8. Ñoàng hoà baùo aùo löïc hôi (II) - KG/cm2. 9. Ñoàng hoà baùo toác ñoä ñoäng cô - x 100 voøng/phuùt. 10. Caùc ñeøn traïng thaùi phía treân. 11. Caùc ñeøn traïng thaùi phía döôùi 12. Maøn hìnhkieåm tra. 13. Ñoàng hoà baùo toác ñoä xe - km/ h.

Các công tắc 1) Công tắc phanh điện từ 7) Công tắc sấy kính 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 1) Công tắc phanh điện từ 2) Công tắc khử mùi 3) Công tắc quạt thông gió trần 4) Công tắc đèn đọc sách 5) Công tắc ti vi 6) Công tắc đèn la phông của lái xe 7) Công tắc sấy kính 8) Công tắc đèn hầm hành lý đèn ưu tiên 9) Công tắc đèn lead kính hông 10) Công tắc cắt mass ( cúp bình điện) 11) Công tắc đa chức năng

B A A) Công tắc tổ hợp âm thanh B) Nút nhận kèn

Công tắc đa chức năng & Phanh điện

Các công tắc 1) Công tắc ngủ đèn trần 8) Công tắc còi hơi 4 5 6 7 8 2 3 13 9 12 10 11 1) Công tắc ngủ đèn trần 2 )Công tắc đèn hành khách I 3 )Công tắc đèn hành khách II 4)Công tắc đèn hành khách III 5)Công tắc sưởi kính chắn gió 6)Công tắc đèn cản 7)Công tắc dự phòng 8) Công tắc còi hơi 9) Màn hình hiển thị hoạt động phanh điện từ 10) Công tắc chẩn đóan 11) Công tắc đóng/mở cửa 12) Màn hình LCD 13) Đèn mã lỗi/ đèn WC

Phanh Điện từ

Hệ thống điều khiển Common Rail BOSCH

Nội Dung Phần 1 Sự phát triển của công nghệ phun nhiên liệu của động cơ Diesel Phần 2 Hệ thống phun nhiên liệu điều khiển điện tử Phần 3 Hệ thống common rail của BOSCH Phần 4 Ưu điểm của hệ thống common rail BOSCH Đổii 1Bar =10 ^ 5 Pa =10 ^ 5 kg/m.s2

Phần 1 Sự phát triển của công nghệ phun nhiên liệu của động cơ Diesel Đổii 1Bar =10 ^ 5 Pa =10 ^ 5 kg/m.s2

Công nghệ phun nhiên liệu diesel được phát triển hai giai đoạn: kiểu truyền thống điều khiển hoàn toàn bằng cơ khí và kiểu điều khiển hiện đại bằng điện tử. Với sự phát triển của công nghệ ngày càng hiện đại, thì việc điều khiển lượng phun và thời điểm phun nhiên liệu diesel càng chính xác và hiệu quả Đổii 1Bar =10 ^ 5 Pa =10 ^ 5 kg/m.s2

Phần 2 Hệ thống phun nhiên liệu điều khiển điện tử Đổii 1Bar =10 ^ 5 Pa =10 ^ 5 kg/m.s2

1. Bơm kim liên hợp(UI)  Hệ thống bơm cao áp và kim phun được tích hợp chung với nhau, mỗi xilanh sử dụng một bơm kim liên hợp riêng, và được dẫn động trực tiếp hay gián tiếp bằng trục cam của động cơ Đổii 1Bar =10 ^ 5 Pa =10 ^ 5 kg/m.s2

2. Bơm cá nhân(UPS) Một kim phun được trang bị một bơm cao áp riêng cho từng xilanh. Hệ thống bơm được dẫn động bằng trục cam Đổii 1Bar =10 ^ 5 Pa =10 ^ 5 kg/m.s2

3. Hệ thống sử dụng ống phân phối chung(CRS) Hệ thống sử dụng một ống phân phối nhiên liệu chung cho các kim phun. Lượng nhiên liệu và thời điểm phun được điều khiển chính xác bằng điện tử, để đảm bảo quá trình cháy tối ưu, tiết kiệm nhiên liệu và giảm lương khí thải. Đổii 1Bar =10 ^ 5 Pa =10 ^ 5 kg/m.s2

Phần 3 Hệ thống common rail của BOSCH Đổii 1Bar =10 ^ 5 Pa =10 ^ 5 kg/m.s2

Bơm cao áp CPN2.2 Áp suất nhiên liệu 1600bar Bộ điều khiển điện tử EDC7 Đổii 1Bar =10 ^ 5 Pa =10 ^ 5 kg/m.s2 CRIN2 thế hệ thứ 2, áp suất phun 1600bar Ống phân phối chung LWRN2,

Sơ đồ cấu trúc của hệ thống BOSCH Đổii 1Bar =10 ^ 5 Pa =10 ^ 5 kg/m.s2

Sơ đồ lắp đường ống của hệ thống BOSCH Đổii 1Bar =10 ^ 5 Pa =10 ^ 5 kg/m.s2

Khe hở súppáp Khe hở súppáp nạp 0,4mm tại nhiệt độ bình thường Khe hở súppáp thải 0,6mm tại nhiệt độ bình thường

3.Nguyên lý hoạt động của ống phân phối chung BOSCH Áp suất cao được tạo ra từ bơm cao áp sẽ được tích trữ trong ống phân phối chung, để luôn sẵn sàng cho việc phun nhiên liệu. Lượng nhiên liệu phun, thời điểm phun, thời gian phun và áp suất phun được tính toán và điều khiển bởi ECU. Loại cảm biến Cảm biến Loại Điện từ Cảm biến trục khuỷu Điện tử Cảm biến trục cam Biến trở Nhiệt điện trở Cb nhiệt độ nước/ dầu/ nhiên liệu/ khí nạp... Biến trở trượt Cảm biến vị trí chân ga Biến trở đo áp lực Cảm biến áp suất ống rail、áp suất dầu、áp suất khí nạp Đổii 1Bar =10 ^ 5 Pa =10 ^ 5 kg/m.s2

Bộ điều khiển điện tử ECU Bộ điều khiển điện tử nhận thông tin từ các cảm biến khi động cơ đang hoạt động để điều khiển các bộ chấp hành thông qua quá trình tính toán số học. ECU cũng chứa đựng một môđun theo dõi , chúng hoạt động cùng nhau. Nếu phát hiện lỗi, một trong 2 bộ phận có thể tự cắt nhiên liệu.

Bơm cao áp CPN2.2 Thành phần: Píttông kép thẳng hàng, bơm bánh răng nội tiếp (ZP5) và bộ van định lượng(MeUn). Bôi trơn bằng nhiên liệu diesel. Ở tốc động cơ( cầm chừng cao) 1300rpm/min (áp suất ống phân phối ít hơn 800bar) Áp suất tối đa cho phép: 1600bar Điện trở của bộ định lượng(MeUN): 2,6-3,15Ω (20°C)

Van định lượng (M-PROP)   Bơm cao áp CPN2.2 Nắp đậy lỗ châm dầu Bơm bánh răng ZP5 Đường nhiên liệu ra (tới lọc) Đường nhiên liệu vào ( từ thùng chứa) Van giảm áp Đường dầu bôi trơn Van định lượng (M-PROP) Đường nhiên liệu hồi về bình Đường nhiên liệu vào Trục dẫn động Cảm biến trục cam: DG6

Bơm tiếp vận Nhiệm vụ: cung cấp đủ nhiên liệu cho bơm cao áp. Nó được lắp trên bơm cao áp. Bơm tiếp vận gồm 2 bánh răng ăn khớp nhau, nó vận chuyển nhiên liệu từ bên hút tới bơm cao áp qua các khe hở giữa các bánh răng. Sự ăn khớp kín giữa 2 bánh răng ngăn chặn nhiên liệu hồi về giữa bên hút và bên tới bơm cao áp.

Van định lượng -Van định lượng (MeUn) là một van điện từ theo tỷ lệ, được điều khiển bởi ECU. - Điều khiển lượng nhiên liệu vào bơm cao áp, qua đó kiểm soát được áp suất ống phân phối chung. Đổii 1Bar =10 ^ 5 Pa =10 ^ 5 kg/m.s2 Điện trở cuộn: 2.6-3.15 Ω (20°C)

Ống phân phối Lưu trữ nhiên liệu cao áp cho quá trình phun, loại bỏ rung động của bơm và kim phun Van giới hạn áp suất Cảm biến áp suất ống rail

Van giới hạn áp suất Khi áp suất trong ống phân phối vượt giá trị cho phép, van giới hạn áp suất sẽ mở. Khi van giới hạn áp suất mở, động cơ sẽ vào chế độ dự phòng „Limp Home“ , ngay cả khi động cơ đang có một số lỗi, để tài xế có thể lái xe tới xưởng sửa chữa gần nhất Áp suất mở: 1850 bar  Áp suất mở:1850bar

Lọc nhiên liệu Hệ thống Common Rail rất nhạy cảm với cặn bẩn, hạt ăn mòn và nước, đây là nguyên nhân gây hư hỏng hệ thống nhiên liệu Động cơ Weichai sử dụng 3 lọc nhiên liệu: lọc tách nước, lọc sơ cấp, lọc tinh, để đảm bảo động cơ khỏi cặn bẩn, hạt ăn mòn và nước, nhằm đảm bảo hiệu suất và kéo dài tuồi thọ của động cơ

Cảm biến trục khuỷu Loại:Điện cảm ứng Chức năng: Tốc độ trục khuỷu (động cơ) Vị trí điểm chết trên/dưới 1.Nam châm vĩnh cửu 2.Vỏ cảm biến 3.Vỏ động cơ 4.Lõi sắt 5.Cuộn dây 6.Răng cảm ứng

Cảm biến trục cam Loại:cảm ứng hall Nguyên lý: cảm biến trục cam được lắp trên bơm cao áp,nhờ cảm ứng từ do các răng trên trục bơm sinh ra, sẽ báo cho ECU biết xi-lanh số một đang ở điểm chết trên kì nén.

Cảm biến nhiệt độ nước Cấu tạo:Là loại nhiệt điện trở âm (NTC), điện trở giảm khí nhiệt độ tăng và ngược lại. 1.Đầu kết nối 2. Vỏ 3.Nhiệt điện trở âm NTC 4.Nước làm mát

Cảm biến áp suất ống phân phối Nguyên lý: Phần tử cảm biến trong màng cảm biến sẽ chuyển đổi sự thay đổi áp suất thành tín hiệu điện áp đưa vào ECU. Khi bị hư hỏng, van điều khiển áp suất sẽ mặc định chế độ dự phòng. 1. Đầu kết nối 2.Mạch đánh giá 3.Màng cảm biến 4.Đường dẫn cao áp 5.Đầu ren Áp suất làm việc tối đa: 1600bar Tín hiệu điện áp ra: 0,5V-4,5V

Cảm biến áp suất dầu Chức năng: xác định áp suất và nhiệt độ dầu

Cảm biến áp suất và nhiệt độ khí nạp Chức năng: xác định nhiệt độ và áp suất khí nạp

Cảm biến chân ga Chức năng: Xác định vị trí chân ga.

Kim Phun Nguyên tắc làm việc: 1)Van điện từ:Van bi được đóng nhờ: Áp suất trong buồng điều khiển+Áp lực lò xo ty kim > Áp suất mở kim 2)Van điện từ được cấp nguồn:Van bi mở,nhiên liệu hồi về qua lỗ xả Áp suất trong buồng điều khiển+Áp lực lò xo ty kim < Áp suất mở kim Làm nâng van ty kim và phun nhiên liệu Tốc độ nâng van ty kim phụ thuộc vào lỗ xả và dòng xả Tốc độ đóngvan ty kim phụ thuộc vào dòng xả nhiên liệu Lỗ vào Ống hồi Van bi Đường vào Van điện từ Đầu nối Lỗ xả Buồng điều khiển Píttông Đường vào buồng chứa Ty kim Lò xo ty kim Khoang ty kim

Kim phun Thông số kỹ thuật: Điện trở :0.23Ω ± 5% (20 ° C) Điện áp mở : 48V Dòng mở kim: 24 tới 26 A Dòng duy trì: 11 tới 13A Thời gian cấp nguồn tối đa: 4000μs Áp suất tối đa: 1600bar

Ưu điểm của hệ thống Bosch Quá trình tạo cao áp và quá trình phun là độc lập nhau Tách biệt giữa điều khiển khởi phun và điều khiển lượng nhiên liệu phun để có thể điều khiển chính xác Lương nhiên liệu phun ổn định và rất nhỏ, khoảng 1mm3 /Xilanh Phun đa điểm gồm phun mồi, phun chính và phun bổ xung Phun cao áp cải thiện việc hòa trộn không khí và nhiên liệu, giảm khí thải