CHI PHÍ ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ BỆNH HEN PHẾ QUẢN TẠI TRUNG TÂM DỊ ỨNG - MIỄN DỊCH LÂM SÀNG BỆNH VIỆN BẠCH MAI NĂM 2015 Học viên: NGUYỄN THỊ VIỆT HÀ NHD: ThS.BS.

Slides:



Advertisements
Παρόμοιες παρουσιάσεις
Nghiên cứu chế tạo thiết bị thử nghiệm đánh giá tình trạng
Advertisements

Tiết 41: SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI
BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ Bài 9: SÓNG DỪNG (Vật Lý 12 cơ bản) Tiết 16
CÁC TÌNH HUỐNG LÂM SÀNG RỐI LOẠN ĐÔNG MÁU
Chương 5: Vận chuyển xuyên hầm
DLC Việt Nam có trên 30 sản phẩm
LÝ THUYẾT XÁC SUẤT 45 tiết=15 buổi=6 chương
Sự nóng lên và lạnh đi của không khí Biến thiên nhiệt độ không khí
CO GIẬT Ở TRẺ SƠ SINH TS. Phạm Thị Xuân Tú.
Chiến lược toàn cầu xử trí hen phế quản GINA 2015
NHẬP MÔN KINH TẾ LƯỢNG (ECONOMETRICS)
Trao đổi trực tuyến tại:
VIÊM HỆ THỐNG XOANG TRƯỚC: GIẢI PHẪU LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG, CHẨN ĐOÁN VÀ HƯỚNG XỬ TRÍ CHUYÊN ĐỀ MŨI XOANG BS.LÊ THANH TÙNG.
Lý thuyết ĐKTĐ chuyện thi cử
1. Lý thuyết cơ bản về ánh sáng
Two Theories of Bonding
CHƯƠNG VII PHƯƠNG SAI THAY ĐỔI
virut vµ bÖnh truyÒn nhiÔm
HỆ THỐNG THU THẬP DỮ LIỆU ĐO LƯỜNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN BỘ MÔN VẬT LÝ ỨNG DỤNG
Chương IV. Tuần hoàn nước trong tự nhiên
NGHIÊN CỨU HÌNH THÁI , CẤU TRÚC GAN , ĐƯỜNG KÍNH VÀ PHỔ DOPPLER TĨNH MẠCH CỬA QUA SIÊU ÂM Ở BỆNH NHÂN XƠ GAN (ĐỀ CƯƠNG CKII NỘI TIÊU HÓA)
CHƯƠNG 3 HỒI QUY ĐA BIẾN.
CHỌN MÔ HÌNH VÀ KIỂM ĐỊNH CHỌN MÔ HÌNH
2.1. Phân tích tương quan 2.2. Phân tích hồi qui
Chương 2 MÔ HÌNH HỒI QUY HAI BIẾN.
Giảng viên: Lương Hồng Quang
UNG THƯ GV hướng dẫn: BS. Nguyễn Phúc Học Nhóm 10 - Lớp PTH 350 H:
PHÂN TÍCH DỰ ÁN Biên soạn: Nguyễn Quốc Ấn
Welcome.
CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN ẢNH HƯỞNG ĐẾN SẢN XUẤT CÂY TRỒNG
(Vietnam Astrophysics Training Laboratory −VATLY)
ĐIỀU TRA CHỌN MẪU TRONG THỐNG KÊ
Trường THPT QUANG TRUNG
Bài giảng tin ứng dụng Gv: Trần Trung Hiếu Bộ môn CNPM – Khoa CNTT
ROBOT CÔNG NGHIỆP Bộ môn Máy & Tự động hóa.
Trường THPT Quang Trung Tổ Lý
CHƯƠNG 4 DẠNG HÀM.
ĐỊA CHẤT CẤU TẠO VÀ ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT
chúc mừng quý thầy cô về dự giờ với lớp
TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG - ĐÀ NẴNG
CHẨN ĐOÁN, ĐiỀU TRỊ VÀ DỰ PHÒNG MERS CoV
XPS GVHD: TS Lê Vũ Tuấn Hùng Học viên thực hiện: - Lý Ngọc Thủy Tiên
ĐỀ TÀI : MÁY ÉP CỌC BÊ TÔNG CỐT THÉP
Tiết 3-Bài 3: Dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện
BÀI 2 PHAY MẶT PHẲNG BẬC.
BCV: BS. NGUYỄN THỊ HIẾU HÒA
Bài 1: ĐÁI THÁO ĐƯỜNG Nhóm 3 Nguyễn Thị Châu Thảo Trương Thị Lệ Quỳnh
Xác suất Thống kê Lý thuyết Xác suất: xác suất, biến ngẫu nhiên (1 chiều, 2 chiều); luật phân phối xác suất thường gặp Thống kê Cơ bản: lý thuyết mẫu,
Thực hiện: Bùi Thị Lan Hướng dẫn: Ths. Ngô Thị Thanh Hải
Giáo viên: Lâm Thị Ngọc Châu
BÀI TẬP ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN (CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ VẬN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT)
CHUYÊN ĐỀ: THUYÊN TẮC PHỔI TRONG PHẪU THUẬT CTCH
CƯỜNG GIÁP TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN KHOA DƯỢC
MÔN VẬT LÝ 10 Bài 13 : LỰC MA SÁT Giáo viên: Phạm Thị Hoa
ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM
Những vấn đề kinh tế cơ bản trong sản xuất nông nghiệp
HIỆN TRẠNG CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Trình bày: ThS. Vũ Thị Hương
Bài giảng tin ứng dụng Gv: Trần Trung Hiếu Bộ môn CNPM – Khoa CNTT
LINH KIỆN ĐIỆN TỬ NANO SEMINAR GVHD: PGS.TS.TRƯƠNG KIM HIẾU
1 BỆNH HỌC TUYẾN GIÁP Ths.BS Hoàng Đức Trình.
CHƯƠNG 4: CÁC KHÍ CỤ ĐIỆN ĐO LƯỜNG
Công nghệ sản xuất Nitrobenzen và Anilin
CƠ HỌC LÝ THUYẾT 1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KĨ THUẬT CÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN
Chương 2: SÓNG CƠ VÀ SÓNG ÂM SÓNG CƠ VÀ SỰ TRUYỀN SÓNG CƠ
BỆNH LÝ VỎ THƯỢNG THẬN GVHD : ThS. BS. Nguyễn Phúc Học
Μεταγράφημα παρουσίασης:

CHI PHÍ ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ BỆNH HEN PHẾ QUẢN TẠI TRUNG TÂM DỊ ỨNG - MIỄN DỊCH LÂM SÀNG BỆNH VIỆN BẠCH MAI NĂM 2015 Học viên: NGUYỄN THỊ VIỆT HÀ NHD: ThS.BS NGUYỄN HỮU TRƯỜNG ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP CỬ NHÂN ĐIỀU DƯỠNG HỆ VHVL

CÁC NỘI DUNG 1.ĐẶT VẤN ĐỀ 2.TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3.ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 4.KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN 5.KẾT LUẬN 6.KIẾN NGHỊ

ĐẶT VẤN ĐỀ  HPQ: bệnh viêm mạn tính niêm mạc đường hô hấp khá phổ biến. Thế giới có 300 triệu người mắc.  tử vong/năm, % có thể tránh được.  Chi phí cho HPQ liên tục tăng lên trong 10 năm gần đây (>lao + HIV/AIDS).

 Ở những nước phát triển: % kiểm soát hoàn toàn theo GINA.  HPQ không được kiểm soát: tăng nguy cơ các biến chứng, số lần cấp cứu, nằm viện -> tăng các chi phí. ĐẶT VẤN ĐỀ

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.Đánh giá chi phí trực tiếp của các bệnh nhân HPQ điều trị nội trú tại Trung tâm Dị ứng - Miễn dịch Lâm sàng BV Bạch Mai năm Tìm hiểu một số yếu tố ảnh hưởng đến các chi phí này.

 Định nghĩa: HPQ là bệnh viêm mạn tính niêm mạc đường thở -> phù nề, co thắt phế quản, tăng tiết dịch nhày và tăng tính phản ứng phế quản.  Triệu chứng cơ năng: ho, tức ngực, khó thở  Triệu chứng thực thể: Co thắt phế quản, rale rít, rale ngáy, thở nhanh, RRPN giảm, sau cơn hen người bệnh bình thường TỔNG QUAN TÀI LIỆU

 Điều trị cắt cơn hen: thuốc cường β2 TD nhanh, glucocorticoid, thở oxy, kháng cholinergic...  Điều trị dự phòng:  Điều trị bằng thuốc: corticoid dạng hít, cường β2 dạng hít TD dài, kháng leukotrien, theophylin phóng thích chậm…  Phòng tránh các yếu tố khởi phát cơn hen.  Giáo dục người bệnh. TỔNG QUAN TÀI LIỆU

Chi phí y tế Khái niệm: CPYT là giá trị của nguồn lực được sử dụng để tạo ra một DVYT. Phân loại:  Chi phí trực tiếp:  Cho điều trị: thuốc, CLS, VTTH, khám, giường...  Không cho điều trị: ăn, đi lại, ở trọ, thuê người...  Chi phí gián tiếp: Thu nhập mất đi do:  Giảm khả năng lao động (do bệnh hoặc tử vong)  Người nhà phải chăm sóc hoặc đi thăm BN.

Chi phí y tế Cách tính chi phí cho người sử dụng dịch vụ y tế Chi phí do người bệnh trả = CPTT cho điều trị + CPTT không do điều trị + thu nhập mất đi do giảm khả năng sản xuất TỔNG QUAN TÀI LIỆU

Tình hình nghiên cứu gánh nặng kinh tế gây ra do HPQ  Trên thế giới: tỷ USD/năm chi phí cho điều trị HPQ.  Các nước phát triển: USD/BN/năm.  Tại Mỹ: (Barnett): USD/ BN/ năm.  Tại VN: theo Nguyễn Quốc Tuấn và cs (2006): CPTB đợt ĐT gấp 8,2 lần lương tối thiểu, chi phí thuốc chiếm 84,2%. TỔNG QUAN TÀI LIỆU

ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU  Thời gian và địa điểm: Từ 12/2014 đến 5/2015 tại TT Dị ứng - MDLS BV Bạch Mai.  Đối tượng nghiên cứu:  Tiêu chuẩn lựa chọn:  Các BN được chẩn đoán và điều trị HPQ nội trú tại TT Dị ứng - MDLS BV Bạch Mai.  BN và gia đình đồng ý tham gia NC.  Tiêu chuẩn loại trừ:  BN và gia đình không đồng ý tham gia NC.  BN trốn viện hoặc xin kết thúc điều trị sớm.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  Thiết kế nghiên cứu: NC mô tả cắt ngang.  Cỡ mẫu: chọn mẫu thuận tiện, 90 BN  Phương pháp thu thập số liệu:  Nghiên cứu 90 hồ sơ B.A và phiếu thanh toán viện phí.  Trực tiếp thăm khám và hỏi bệnh để tìm hiểu các CP ngoài y tế.  Nhập số liệu vào bệnh án nghiên cứu. ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU

Các nội dung nghiên cứu  Thông tin cá nhân: tên, tuổi, giới.  Tham khảo hồ sơ bệnh án: thời gian nằm viện, tuổi khởi phát, mức độ, thời gian mắc bệnh, bệnh lý mắc kèm.  Các CPTT cho điều trị HPQ:  Các CP y tế do BHYT chi trả.  Các CP y tế do BN cùng chi trả.  Các CP y tế ngoài BHYT ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU

Thu thập và xử lý số liệu  Xử lý số liệu: phần mềm thống kê SPSS 16.0  Kiểm soát sai số: nghiên cứu thử 10 trường hợp. ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU

VẤN ĐỀ ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU  NC được báo cáo và được sự đồng ý của lãnh đạo BV Bạch Mai và TT Dị ứng – Miễn dịch lâm sàng  Các số liệu chỉ nhằm mục đích phục vụ cho NC. ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU

Phân bố theo các nhóm tuổi Nhóm Tuổi Số lượngTỷ lệ (%) , , ,89 > ,44 Trung bình (X   )47,14  19,14 (16 – 83) KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Phân bố giới tính KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Liên quan giữa tuổi và giới Tuổi ≈ NC của Vent và cs (1998), AIRIAP tại Châu Á – Thái Bình Dương. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Tuổi khởi phát bệnh Nhóm tuổiSố lượngTỷ lệ  % % % > 3066,67% Trung bình (X   ) 15,04  12,74 (1 – 60) ≈ Holguin (2011), Lê Văn Khang (1998) KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Phân bố theo mức độ bệnh Tỉ lệ BN KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Bệnh lý Số lượng Tỷ lệ Viêm mũi xoang dị ứng 51 56,67% Mày đay, phù mạch 12 13,33% Dị ứng thức ăn 7 7,78% Trào ngược dạ dày 23 25,56% Tăng huyết áp 11 12,22% Tâm phế mạn 3 3,33% Đái tháo đường 8 8,89% Nhiễm trùng hô hấp 28 31,11% Không có 32 42,22% Các bệnh lý mắc kèm KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Thời gian (ngày) Số lượngTỷ lệ (%)  , ,33 > ,34 Trung bình (X   )7,51  5,31 (2 – 34) Thời gian điều trị Nguyễn Quốc Tuấn (2006): 10.7 ngày ; Lưu Quang Thùy (2003): 9.7 ngày Saillly và cs (2005) tại Pháp: 7.4 ngày. Mỹ, Anh, Hàn Quốc, Trung Quốc: 1, ngày KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Chi phí cho các DVYT Nhóm DVTổng CP (nghìn VNĐ) % viện phí TB đợt ĐT (nghìn VNĐ/ BN) TB ngày ĐT (nghìn VNĐ/ BN) Thuốc ,86% 3.013,5  4.579,1300,5  245,15 VTTH ,21% 186,69  183,2624,14  14,9 XN CLS ,89% 1.736,8  1.116,7260,6  125,07 Giường ,04% 873,86  976,24119,02  108,04 Tổng % 5.810,9  6.016,3704,21  283,82 Nguyễn Quốc Tuấn (2006): thuốc chiếm 85% KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Cơ cấu viện phí ở nhóm BN có BHYT Nhóm DV Tổng chi phíPhần BHYT trảPhần BN trả (%) Nghìn VNĐ% VPnghìn VNĐ% % Thuốc ,33% ,54% 55,751 26,46% VTTH ,19% ,10% 6,676 54,90% XN CLS ,62% ,86% 40,112 38,14% Giường ,85% ,02% 37,967 71,98% Tổng % ,10% 140,505 36,90% KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Cơ cấu viện phí ở nhóm BN không có BHYT Nhóm DVTổng CP (nghìn VNĐ)% viện phí Thuốc ,56% VTTH 4.641,253,27% XN CLS ,96% Giường ,21% Tổng % KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Các chi phí ngoài y tế Nhóm DV Tổng CP (nghìn VNĐ) TB đợt ĐT (nghìn VNĐ/ BN) TB ngày ĐT (nghìn VNĐ/ BN) Tỷ lệ % Ăn uống ,6  873,7159,87  53 36,62% Đi lại ,56  613,9119,01  111,7 22,18% Thuê người, trọ  ,13  102,1 41,20% Tổng ,1  1.959,3469,01  % KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Liên quan giữa thời gian và CP ĐT với việc dùng BHYT Thời gian và chi phí điều trị TBNhóm có BHYT (n = 56) Nhóm không có BHYT (n = 34) P Thời gian điều trị (ngày) 8,48  6,195,91  2,84 0,025 Thuốc (nghìn VNĐ/đợt ĐT/ BN) 3.762,4  5.520,81.780,1  1.797,9 0,046 VTTH (nghìn VNĐ/đợt ĐT/ BN) 217,16  207,58136,51  120,77 0,042 XN CLS (nghìn VNĐ/đợt ĐT/ BN) 1.878,3  1.263,61.503,9  782,3 0,27 Giường (nghìn VNĐ/đợt ĐT/ BN) 941,85  948,62761,88  1024,6 0,4 Tổng VP (nghìn VNĐ/đợt ĐT/ BN) 6.799,6  7.074,34.182,4  3.133,3 0,045 CP ngoài YT (nghìn VNĐ/đợt ĐT/ BN) 3.497,1  2.242,82.721,5  1.258,5 0,17 Tổng CP (nghìn VNĐ/đợt ĐT/ BN)  8.399,96.903,8  4.050,1 0,03 Viện phí TB ngày (nghìn VNĐ/ BN) 735,43  ,8  210,54 0,18 KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Liên quan giữa thời gian với chi phí điều trị HPQ Chi phí TB ngày ĐT (VNĐ/ BN)  7 ngày (n = 56) ngày (n = 26) ≥ 14 ngày (n =8) P Thuốc < 0,00001 VTTH ,36 XN CLS ,0016 Giường ,27 Tổng VP ,025 Chi phí ngoài YT ,005 Tổng CP điều trị ,50,5 ≈ NC của Nguyễn Quốc Tuấn và cs (2006) KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Liên quan giữa thời gian và CP ĐT với bệnh mắc kèm Thời gian và CP điều trị TB Có bệnh (n = 58) Không có (n = 32) p Số ngày điều trị 9,54  5,794,74  2,83 < 0,00001 Thuốc (VNĐ/ngày/BN) < 0,00001 VTTH (VNĐ/ngày/BN) ,35 XN CLS (VNĐ/ngày/BN) ,34 Giường (VNĐ/ngày/BN) ,002 Tổng VP (VNĐ/ngày/BN) < 0,00001 CP ngoài YT (VNĐ/ngày/BN) ,22 Tổng CP (VNĐ/ngày/BN) < 0,01 KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Liên quan giữa thời gian và CP điều trị với mức độ cơn hen Thời gian và CP điều trịHen nặng (n = 21) Hen vừa (n = 43) Hen nhẹ (n = 26) P Số ngày điều trị 11,7  6,27,7  4,83,8  1,4 < 0,00001 Thuốc (VNĐ/ngày/BN) < 0,0001 VTTH (VNĐ/ngày/BN) ,027 XN CLS (VNĐ/ngày/BN) ,68 Giường (VNĐ/ngày/BN) , Tổng VP (VNĐ/ngày/BN) < 0,0001 CP ngoài YT (VNĐ/ngày/BN) ,39 Tổng CP (VNĐ/ngày/BN) < 0,00001 KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

KẾT LUẬN 1. Về chi phí trực tiếp cho điều trị nội trú HPQ  CPTT cho điều trị nội trú HPQ trung bình là VNĐ/BN/ đợt ĐT, CP cho các DVYT là VNĐ/BN (64,46%).  CP trung bình cho một ngày điều trị là VNĐ/BN, CP y tế là  VNĐ/BN.  CP thuốc chiếm tỷ lệ lớn nhất (51,86%) trong cơ cấu VP.  Ở nhóm BN có BHYT, phần CP do BHYT chi trả chiếm 63,1% tổng VP và 41,67% tổng CPTT.

KẾT LUẬN 2. Các yếu tố ảnh hưởng đến CP điều trị nội trú HPQ  Nhóm BN sử dụng BHYT có thời gian nằm viện, CP cho thuốc, VTTH, tổng VP và CPTT đều cao hơn so với nhóm BN không sử dụng BHYT.  CP điều trị tỉ lệ thuận với mức độ bệnh và thời gian điều trị.  Bệnh mắc kèm làm tăng thời gian và chi phí điều trị.

KIẾN NGHỊ  Cần quản lý và kiểm soát tốt HPQ tại cộng đồng để điều trị có hiệu quả các cơn hen nhẹ, giảm tỷ lệ các cơn hen nặng và nguy cơ nhập viện  giảm CP điều trị.  Trong điều trị nội trú HPQ cần tích cực rút ngắn tối đa thời gian nằm viện nhằm giảm thiểu CP điều trị.  CP điều trị nội trú HPQ rất tốn kém, do vậy BHYT là chỗ dựa rất lớn cho BN đặc biệt là BN nghèo. Cần khuyến khích và hỗ trợ cho tất cả các BN HPQ được đăng ký sử dụng BHYT.  Cần có cơ chế thông thoáng hơn trong việc thanh toán các CP điều trị nội trú HPQ để giảm bớt gánh nặng cho BN.

XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN