CHẾ ĐỘ NHIỆT CỦA ĐẤT Cân bằng nhiệt mặt đất

Slides:



Advertisements
Παρόμοιες παρουσιάσεις
c¸c thÇy c« gi¸o vÒ dù héi gi¶ng côm
Advertisements

Kiểm thử và đảm bảo chất lượng phần mềm
GV: BÙI VĂN TUYẾN.
Cơ cấu thương mại hàng hóa việt nam – nhật bản giai đoạn
Chương 5. Hàng đợi (Queue) PGS. TS. Hà Quang Thụy.
Phần thứ hai Vai trò của các yếu tố nguồn lực trong tăng trưởng.
Nguyễn Văn Vũ An Bộ môn Tài chính – Ngân hàng (TVU)
CHƯƠNG VIII XỬ LÝ Ô NHIỄM HỮU CƠ TRONG NƯỚC BẰNG VSV
ĐẠI SỐ BOOLEAN VÀ MẠCH LOGIC
LASER DIODE CẤU TRÚC CẢI TIẾN DỰA VÀO HỐC CỘNG HƯỞNG
1 BÁO CÁO THỰC TẬP CO-OP 3,4 PHÒNG TRỊ BỆNH TRÊN CHÓ MÈO Sinh viên: Nguyễn Quang Trực Lớp: DA15TYB.
Trường Đại Học Điện Lực Khoa Đại Cương Hóa Đại Cương.
II Cường độ dòng điện trong chân không
BÀI TIỂU LUẬN KẾT THÚC MÔN LÍ LUẬN DẠY HỌC HIỆN ĐẠI
Giảng viên: ThS Võ Phúc Lập
CHƯƠNG 2 HỒI QUY ĐƠN BIẾN.
Sự nóng lên và lạnh đi của không khí Biến thiên nhiệt độ không khí
TIÊT 3 BÀI 4 CÔNG NGHỆ 9 THỰC HÀNH SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ VẠN NĂNG.
ĐỘ PHẨM CHẤT BUỒNG CỘNG HƯỞNG
MA TRẬN VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH
ĐỒ ÁN: TUABIN HƠI GVHD : LÊ MINH NHỰT NHÓM : 5
TÁC ĐỘNG CỦA THU HỒI ĐẤT KHU VỰC NÔNG THÔN ĐẾN THU NHẬP VÀ CHI TIÊU CỦA CÁC HỘ GIA ĐÌNH TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ NCS Lê Thanh Sơn.
BÀI 5: PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI (ANOVA)
CƠ THỂ THỰC VẬT.
Chương 6 TỰ TƯƠNG QUAN.
Chương 2 HỒI QUY 2 BIẾN.
Tối tiểu hoá hàm bool.
CHƯƠNG 7 Thiết kế các bộ lọc số
Máy lái GYLOT 107 Nhóm 6.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN KHOA: KHTN&CN BỘ MÔN: CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG
Bài tập Xử lý số liệu.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
HIỆN TƯỢNG TỰ TƯƠNG QUAN (Autocorrelation)
CHƯƠNG 2 DỰ BÁO NHU CẦU SẢN PHẨM
ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM
CHẾ BIẾN THỰC PHẨM ĐẠI CƯƠNG
(Cải tiến tính chất nhiệt điện bằng cách thêm Sb vào ZnO)
LỌC NHIỄU TÍN HIỆU ĐIỆN TIM THỜI GIAN THỰC BẰNG VI ĐiỀU KHIỂN dsPIC
HỆ ĐO TÍNH NĂNG QUANG XÚC TÁC CỦA MÀNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN BỘ MÔN VẬT LÝ ỨNG DỤNG
cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ Bảo quản nông sản sau thu hoạch
PHÁT XẠ NHIỆT ĐIỆN TỬ PHẠM THANH TÂM.
ĐỊNH GIÁ CỔ PHẦN.
CHƯƠNG 11. HỒI QUY ĐƠN BIẾN - TƯƠNG QUAN
Bộ khuyếch đại Raman.
CLOSTRIDIUM PERFRINGENS Clos. welchii
SỰ PHÁT TẦN SỐ HIỆU HIỆU SUẤT CAO TRONG TINH THỂ BBO
Kinh tế vĩ mô của nền kinh tế mở: Những khái niệm cơ bản
BIẾN GIẢ TRONG PHÂN TÍCH HỒI QUY
Võ Ngọc Điều Đại học Bách Khoa TP Hồ Chí Minh Lê Đức Thiện Vương
Corynebacterium diphtheriae
CHUYÊN ĐỀ 5: KỸ THUẬT TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH
QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO VÀ TIỀN MẶT
PHAY MẶT PHẲNG SONG SONG VÀ VUÔNG GÓC
GV: ThS. TRƯƠNG QUANG TRƯỜNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCM
CHƯƠNG II: LÝ THUYẾT HIỆN ĐẠI VỀ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ.
KIỂM TRA BÀI CŨ CÂU 1: * Nêu định nghĩa đường thẳng vuông góc với mặt phẳng? * Nêu cách chứng minh đường thẳng d vuông góc với mp(α)? d  CÂU 2: * Định.
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ LỚP 7A Tiết 21 - HÌNH HỌC
Tiết 20: §1.SỰ XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG TRÒN. TÍNH CHẤT ĐỐI XỨNG CỦA ĐƯỜNG TRÒN
Chương I: BÀI TOÁN QHTT Bài 5. Phương pháp đơn hình cho bài toán QHTT chính tắc có sẵn ma trận đơn vị xét bt: Với I nằm trong A, b không âm.
XLSL VÀ QHTN TRONG HÓA (30)
Líp 10 a2 m«n to¸n.
ĐÀI TIẾNG NÓI VIỆT NAM TRƯỜNG CAO ĐẲNG PTTH 1.
PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU TRONG NGHIÊN CỨU MARKETING
Quản trị kinh doanh nông nghiệp
KHUẾCH ĐẠI VÀ DAO ĐỘNG THÔNG SỐ QUANG HỌC
LỢI NHUẬN VÀ RỦI RO.
CƠ CHẾ PHẢN ỨNG 1. Gốc tự do, carbocation, carbanion, carben, arin
HIDROCARBON 4 TIẾT (3).
Μεταγράφημα παρουσίασης:

CHẾ ĐỘ NHIỆT CỦA ĐẤT Cân bằng nhiệt mặt đất Các đặc tính nhiệt lực của đất Các yếu tố ảnh hưởng đến nhiệt độ đất Biến thiên nhiệt độ đất Quy luật lan truyền nhiệt độ theo độ sâu Ảnh hưởng của nhiệt độ đất tới cây trồng Biện pháp cải thiện nhiệt độ đất

CÂN BẰNG NHIỆT MẶT ĐẤT Định nghĩa: Hiệu số giữa phần năng lượng nhận được và mất đi của mặt đất. Phương trình cân bằng nhiệt mặt đất: B’ = B - LE + V + Q Trong đó: B: bức xạ thuần (net radiation) L: tiềm nhiệt bốc hơi (latent heat) E: lượng nước bốc hơi (evaporation) V: lượng nhiệt trao đổi với khí quyển (sensible heat) Q: lượng nhiệt trao đổi với lớp đất sâu Ban ngày: B>0; LE, V, Q <0; B’>0 mặt đất nóng lên Ban đêm: B<0; LE, V, Q >0; B’<0 mặt đất lạnh đi

Cân bằng nhiệt mặt đất khi bức xạ thuần âm và dương ă Ban ngày Ban đêm Cân bằng nhiệt mặt đất khi bức xạ thuần âm và dương Physics of Environment and Climate

ĐẶC TÍNH NHIỆT LỰC CỦA ĐẤT 1. Nhiệt dung: Là đại lượng dùng để đánh giá khả năng nóng lên nhanh hay chậm của đất. Nhiệt dung thể tích (Cv): là lượng nhiệt cần thiết làm cho một cm3 đất nóng lên 10C (cal.cm-3.độ-1) Nhiệt dung trọng lượng (Cp): là lượng nhiệt cần thiết làm nóng cho 1 gam đất nóng lên 1oC (cal.g-1.độ-1) Quan hệ giữa Cv và Cp: d: tỷ trọng (g.cm-3) Cv = d.Cp

NHIỆT DUNG CỦA MỘT SỐ LOẠI ĐẤT Cv Loại đất Cp Cv Đất cát 0.18 0.49 Đất sét 0.23 0.59 Than bùn 0.48 0.60 Không khí trong đất 0.24 0.0003 Nước 1.00 1.00 Độ ẩm đất (%) Loại đất Độ ẩm đất (%) 0 20 50 80 100 Đất cát 0.35 0.40 0.48 0.58 0.63 Đất sét 0.26 0.36 0.53 0.72 0.90 Đất mùn 0.15 0.30 0.52 0.75 0.90 Th. bùn 0.20 0.32 0.56 0.79 0.94

HỆ SỐ DẪN NHIỆT CỦA ĐẤT () Là đại lượng dùng để đánh giá khả năng truyền nhiệt của các loại đất Định nghĩa: là lượng nhiệt truyền qua một đơn vị diện tích là 1cm2 trong một giấy ứng với gradient nhiệt độ thẳng đứng là 1độ.cm-1. Đơn vị cal.cm-1.giây-1.độ-1 Hệ số dẫn nhiệt của các loại đất khác nhau rất khác nhau phụ thuộc vào hệ số dẫn nhiệt của các chất cấu tạo nên đất, các loại khoáng trong đất, độ ẩm và độ xốp của đất. GRADIENT NHIỆT ĐỘ ĐẤT là đại lượng dùng để chỉ mức độ chênh lệch nhiệt độ giữa các lớp đất. a = -dt/dz= -(t2-t1)/(z2-z1) a: gradient nhiệt độ đất dt: hiệu số nhiệt độ giữa 2 lớp đất (oC) dz: khoảng cách giữa hai lớp đất (cm) z1: độ sâu lớp đất trên (cm); z2: độ sâu lớp đất dưới t1: nhiệt độ ở lớp đất z1 (oC) t2: nhiệt độ ở lớp đất z2 (oC) Loại chất  Đất cát khô 0.00026 Đất cát ẩm(20%) 0.00252 Đất sét 0.0044 Nước 0.0013 Không khí 0.00005

LƯU LƯỢNG NHIỆT VÀ HỆ SỐ TRUYỀN NHIỆT CỦA ĐẤT Lưu lượng nhiệt của đất: là đại lượng dùng để chỉ lượng nhiệt được truyền từ lớp đất này đến lớp đất khác trong một khoảng thời gian xác định. Q = - . a. t.s Q: lưu lượng nhiệt của đất (cal.cm-2)  : hệ số dẫn nhiệt của đất t: đơn vị thời gian a: gradient nhiệt độ của đất S: Diện tích dấu (-) chỉ chiều hướng truyền nhiệt Ban ngày a<0 nên Q>0, như vậy nhiệt độ truyền từ lớp đất mặt xuống lớp đất sâu. Ban đêm a>0 nên Q<0, nhiệt độ truyền từ lớp đất sâu lên lớp đất mặt. Hệ số truyền nhiệt độ của đất (k): là đại lượng đánh giá tốc độ truyền nhiệt độ trong các lớp đất. k = /Cv k: hệ số truyền nhiệt độ (cm2/giây)  : hệ số dẫn nhiệt (cal/cm.giây.0C-1) Cv: nhiệt dung của đất (cal.cm-3.0C-1) Tỷ trọng của đất càng tăng thì k càng lớn K lớn nhất khi độ ẩm đất vào khoảng 10-20%

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI NHIỆT ĐỘ ĐẤT Địa hình và địa thế của đất Ở BBC, đất dốc hướng nam luôn có nhiệt độ cao hơn hướng Bắc và ngược lại ở NBC. Đất dốc hướng Nam có nhiệt độ cao hơn so với đất bằng phẳng Biện pháp làm đất: đất trồng trọt có biên độ nhiệt độ lớp đất mặt cao hơn so với đất không trồng trọt. Thành phần cơ giới của đất Lượng mùn trong đất Mùn làm giảm nhiệt dung và hệ số dẫn nhiệt của đất, tăng khả năng giữ nước và hấp thụ bức xạ mặt trời (màu đậm). Ở vùng nhiệt đới ẩm, chế độ nhiệt của đất mùn tương đối ôn hòa do có độ ẩm cao, tuy nhiên, nếu là đất mùn thiếu ẩm sẽ có biên độ nhiệt độ cao. Nước và không khí trong đất Lớp phủ thực vật Giảm khả năng hấp thụ bức xạ mặt trời của mặt đất nhưng lại tăng khả năng giữ lại bức xạ sóng dài mặt đất Do vậy có chế độ nhiệt ôn hòa hơn so với đất trống

SỰ BIÉN THIÊN NHIỆT ĐỘ ĐẤT Biến thiên hàng ngày Thời gian xuất hiện các cực trị của nhiệt độ đất - Tmax: 13 – 14h - Tmin: 4 – 5h Biên độ dao động của nhiệt độ đất: t = Tmax - Tmin Các yếu tố ảnh hưởng tới t: mùa khí hậu, vĩ độ địa lý, địa hình, lớp phủ thực vật, tính chất đất, hàm lượng nước và không khí trong đất, màu sắc đất, và trạng thái thời tiết. Biến thiên hàng năm Thời gian xuất hiện cực trị: T7 – T8; T1 – T2 Biên độ dao động nhiệt độ đất: Các yếu tố ảnh hưởng tới t: vĩ độ địa lý, lớp phủ thực vật và tính chất đất

QUY LUẬT BIẾN ĐỔI NHIỆT ĐỘ THEO ĐỘ SÂU Chu kỳ dao động của nhiệt độ đất không đổi ở tất cả các độ sâu. Biên độ dao động của nhiệt độ đất giảm dần theo cấp số nhân khi độ sâu tăng theo cấp số cộng tz: biên độ nhiệt độ ở độ sâu z (0C) to: biên độ nhiệt độ ở mặt đất (0C) : chu kỳ dao động của nhiệt độ đất (ngày hoặc năm) k: hệ số truyền nhiệt độ của đất (0,003 - 0,008 cm2/giây tuỳ theo độ ẩm đất) Thời gian xuất hiện các cực trị muộn dần theo độ sâu  = Δz.2-1.√/k  là độ muộn (ngày hoặc giờ); z là độ sâu;  là chu kỳ dao động của nhiệt độ; k là hệ số truyền nhiệt độ của đất (0,003 - 0,008 cm2/giây tuỳ theo độ ẩm đất) Những độ sâu có độ giảm biên độ nhiệt độ như nhau tỷ lệ với nhau theo căn số bậc hai của chu kỳ dao động. zd/zy = √ 1/√365 = 1/19 Trong đó: z1; z2 là độ sâu của tầng đất mà biên độ nhiệt độ ngày bằng biên độ nhiệt độ năm.

Quy luật lan truyền nhiệt độ đât theo chiều sâu Nhiệt độ oC Độ sâu cm  a b 5 c  d 1 e  h 4h30 6h0 Quy luật lan truyền nhiệt độ đât theo chiều sâu a. Quy luật hàng ngày; b. Quy luật hàng năm

Quy luật lan truyền nhiệt độ đât theo chiều sâu a. Quy luật hàng ngày; b. Quy luật hàng năm

VAI TRÒ CỦA NHIỆT ĐỘ ĐẤT ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG Quá trình nảy mầm của hạt giống Sự nảy mầm chỉ xẩy ra trong khoảng nhiệt độ thích hợp, nhiệt độ càng cao càng thuận lợi cho quá trình nảy mầm VD: lúa chỉ nảy mầm khi nhiệt độ đất cao hơn 11oC; Toptimum của sắn MAus10 là 14.8oC – 36.6oC và MAus7 là 12.5oC – 39.8oC; Hạt hướng dương, ngô, đậu tương nảy mầm rất kém khi nhiệt độ ngày/đêm là 21/12oC ở tuần đầu sau khi gieo. Hoạt động của bộ rễ Nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp đều có hại cho bộ rễ Rễ cây nhạy cảm với nhiệt độ hơn so với bộ phận thân lá. Nhiệt độ thấp làm ngưng trệ quá trình hút nước và dinh dưỡng của cây (≤ tbio-min) Nhiệt độ cao hơn 35oC làm giảm sự phát triển của rễ cọc. Hoạt động của vi sinh vật đất Phong hoá đất Sâu bệnh sống trong đất

Nhiệt độ đất và tỷ lệ phát triển của hai giống sắn

BIỆN PHÁP ĐIỀU TIẾT CHẾ ĐỘ NHIỆT CUA ĐẤT Thay đổi nhiệt dung và hệ số dẫn nhiệt của đất: Làm đất kỹ, bón phân hữu cơ và xới xáo thường xuyên để làm giảm nhiệt dung giúp đất hấp thu tốt bức xạ mặt trời. Tưới nước đủ ẩm, làm tăng hàm lượng sét (cày sâu dần, tưới phù sa, bón Kaolinit…để làm tăng nhiệt dung của đất, giảm khả năng hấp thu nhiệt vào mùa hè. Che phủ đất để chống bức xạ trực tiếp, làm giảm khả năng bức xạ sóng dài từ mặt đất Mùa đông Che phủ mặt đất bằng các vật có màu sẫm, kết hợp tưới nước đủ ẩm Trồng cây theo hàng, luống để bức xạ mặt trời dễ dàng chiếu xuống mặt đất Mùa hè Che phủ mặt đất bằng rơm rạ, làm giàn che nắng cho cây con, hoặc trồng cây che phủ (keo dậu, muồng, cốt khí…) Xác định thời vụ cây trồng thích hợp