LASER DIODE CẤU TRÚC CẢI TIẾN DỰA VÀO HỐC CỘNG HƯỞNG

Slides:



Advertisements
Παρόμοιες παρουσιάσεις
Kiểm thử và đảm bảo chất lượng phần mềm
Advertisements

GV: BÙI VĂN TUYẾN.
Cơ cấu thương mại hàng hóa việt nam – nhật bản giai đoạn
Học phần: LẬP TRÌNH CƠ BẢN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN KHOA VẬT LÝ BỘ MÔN VẬT LÝ ỨNG DỤNG
CHƯƠNG II DAO ĐỘNG VÀ SÓNG CƠ SÓNG ÂM VÀ SIÊU ÂM
Bài thuyết trình NHÓM THỰC HIỆN 1. Bùi Thế Cảnh
Nguyễn Văn Vũ An Bộ môn Tài chính – Ngân hàng (TVU)
ĐẠI SỐ BOOLEAN VÀ MẠCH LOGIC
1 BÁO CÁO THỰC TẬP CO-OP 3,4 PHÒNG TRỊ BỆNH TRÊN CHÓ MÈO Sinh viên: Nguyễn Quang Trực Lớp: DA15TYB.
Trường Đại Học Điện Lực Khoa Đại Cương Hóa Đại Cương.
LASER DIODE. LASER DIODE Nội dung Giới thiệu Bức xạ tự phát và bức xạ kích thích Cấu trúc laser diode Dưới ngưỡng và trên ngưỡng laser Các cấu trúc.
II Cường độ dòng điện trong chân không
BÀI TIỂU LUẬN KẾT THÚC MÔN LÍ LUẬN DẠY HỌC HIỆN ĐẠI
CHƯƠNG 2 HỒI QUY ĐƠN BIẾN.
Sự nóng lên và lạnh đi của không khí Biến thiên nhiệt độ không khí
TIÊT 3 BÀI 4 CÔNG NGHỆ 9 THỰC HÀNH SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ VẠN NĂNG.
ĐỘ PHẨM CHẤT BUỒNG CỘNG HƯỞNG
MA TRẬN VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH
ĐỒ ÁN: TUABIN HƠI GVHD : LÊ MINH NHỰT NHÓM : 5
BÀI 5: PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI (ANOVA)
Chương 6 TỰ TƯƠNG QUAN.
Chương 2 HỒI QUY 2 BIẾN.
Tối tiểu hoá hàm bool.
CHƯƠNG 7 Thiết kế các bộ lọc số
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN KHOA: KHTN&CN BỘ MÔN: CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG
Bài tập Xử lý số liệu.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
CHẾ ĐỘ NHIỆT CỦA ĐẤT Cân bằng nhiệt mặt đất
HIỆN TƯỢNG TỰ TƯƠNG QUAN (Autocorrelation)
CHƯƠNG 2 DỰ BÁO NHU CẦU SẢN PHẨM
“Ứng dụng Enzyme trong công nghệ chế biến sữa”
ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ HỆ THỐNG VIỄN THÔNG
CHẾ BIẾN THỰC PHẨM ĐẠI CƯƠNG
(Cải tiến tính chất nhiệt điện bằng cách thêm Sb vào ZnO)
LỌC NHIỄU TÍN HIỆU ĐIỆN TIM THỜI GIAN THỰC BẰNG VI ĐiỀU KHIỂN dsPIC
HỆ ĐO TÍNH NĂNG QUANG XÚC TÁC CỦA MÀNG
HƯỚNG DẪN QUỐC GIA VỀ CÁC DỊCH VỤ CHĂM SÓC SKSS
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN BỘ MÔN VẬT LÝ ỨNG DỤNG
cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ Bảo quản nông sản sau thu hoạch
PHÁT XẠ NHIỆT ĐIỆN TỬ PHẠM THANH TÂM.
ĐỊNH GIÁ CỔ PHẦN.
CHƯƠNG 11. HỒI QUY ĐƠN BIẾN - TƯƠNG QUAN
Bộ khuyếch đại Raman.
PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH TIA X
CLOSTRIDIUM PERFRINGENS Clos. welchii
SỰ PHÁT TẦN SỐ HIỆU HIỆU SUẤT CAO TRONG TINH THỂ BBO
Kinh tế vĩ mô của nền kinh tế mở: Những khái niệm cơ bản
BIẾN GIẢ TRONG PHÂN TÍCH HỒI QUY
Võ Ngọc Điều Đại học Bách Khoa TP Hồ Chí Minh Lê Đức Thiện Vương
Corynebacterium diphtheriae
CHUYÊN ĐỀ 5: KỸ THUẬT TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH
QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO VÀ TIỀN MẶT
PHAY MẶT PHẲNG SONG SONG VÀ VUÔNG GÓC
GV: ThS. TRƯƠNG QUANG TRƯỜNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCM
CHƯƠNG II: LÝ THUYẾT HIỆN ĐẠI VỀ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ.
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ LỚP 7A Tiết 21 - HÌNH HỌC
Tiết 20: §1.SỰ XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG TRÒN. TÍNH CHẤT ĐỐI XỨNG CỦA ĐƯỜNG TRÒN
Chương I: BÀI TOÁN QHTT Bài 5. Phương pháp đơn hình cho bài toán QHTT chính tắc có sẵn ma trận đơn vị xét bt: Với I nằm trong A, b không âm.
XLSL VÀ QHTN TRONG HÓA (30)
ĐÀI TIẾNG NÓI VIỆT NAM TRƯỜNG CAO ĐẲNG PTTH 1.
PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU TRONG NGHIÊN CỨU MARKETING
Chuyển hóa Hemoglobin BS. Chi Mai.
CƠ HỌC LÝ THUYẾT 1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KĨ THUẬT CÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN
KHUẾCH ĐẠI VÀ DAO ĐỘNG THÔNG SỐ QUANG HỌC
LỢI NHUẬN VÀ RỦI RO.
CƠ CHẾ PHẢN ỨNG 1. Gốc tự do, carbocation, carbanion, carben, arin
HIDROCARBON 4 TIẾT (3).
Μεταγράφημα παρουσίασης:

LASER DIODE CẤU TRÚC CẢI TIẾN DỰA VÀO HỐC CỘNG HƯỞNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN BỘ MÔN VẬT LÝ ỨNG DỤNG LASER DIODE CẤU TRÚC CẢI TIẾN DỰA VÀO HỐC CỘNG HƯỞNG GVHD: PGS. TS. Trương Kim Hiếu HVTH: Phan Trung Vĩnh

Nguyên tắc hoạt động của Laser Diode Điện trường phân cực thuận H2: Dòng phun của hạt tải đa số dưới tác dụng điện trường phân cực thuận H1: Tiếp xúc p-n

Hốc cộng hưởng Fabry-Perot Photon Photon H3: Tái hợp giữa lỗ trống và electron phát ra photon Mật độ photon ↑↑↑  Hốc cộng hưởng và định hướng (resonant cavity) H5: Sự phản xạ nhiều lần của photon trong hốc cộng hưởng H4: Sự khác nhau giữa bức xạ tự phát (LED) (a) và bức xạ kích thích (Laser Diode) (b) Hốc cộng hưởng Fabry-Perot

Mode = trường điện từ lan truyền có 1 bước sóng nhất định Vùng lớp phủ Vùng lớp phủ Dòng phân cực thuận Bề mặt nhám Photon Photon Ánh sáng phát ra Vùng lớp phủ Vùng hoạt tính Vùng lớp phủ Vùng hoạt tính Các mặt song song bóng và nhẵn H7: Giản đồ vùng năng lượng của một laser diode chuyển tiếp dị thể (heterojunction) H6: Cấu trúc của một laser diode sử dụng hốc cộng hưởng Fabry-Perot Các mode trong hốc có bước sóng thỏa mãn biểu thức: Mode 1 Mode 2 Mode 3 H8: Các mode cộng hưởng lan truyền bên trong hốc Fabry-Perot q = 1,2,3,...; L: chiều dài hốc; λ: bước sóng ánh sáng trong hốc Mode = trường điện từ lan truyền có 1 bước sóng nhất định

(Low threshold current) Cải tiến Laser Diode Dòng ngưỡng thấp (Low threshold current) Cải tiến Laser Diode Băng thông điều biến cao (High Modulation Bandwidth) Cấu trúc điện tử Hốc cộng hưởng H9: Các mode lan truyền trong hốc Fabry-Perot Laser Hướng dao động của trường

Gain = Mật độ photon bị hấp thu – Mật độ photon phát xạ (xét 1 chiều) Điện trường phân cực thuận ~ Bước nhảy của mật độ hạt tải được phun: 0.25 x 1018cm-3 Độ cao rào thế tiếp giáp p-n ~ Mật độ hạt tải được phun ~ Mật độ photon phát ra ~ Mode có mật độ photon cao nhất tại năng lượng photon lân cận peak phổ (H10) H10: Đường cong độ dôi (gain) theo năng lượng photon kích thích tại các mật độ hạt tải được phun khác nhau đối với GaAs tại 300K Photon có năng lượng nhất định Mật độ cao nhất Gain = Mật độ photon bị hấp thu – Mật độ photon phát xạ (xét 1 chiều)

H11: Sự thay đổi của cường độ laser phát ra theo cường độ dòng dT lớn dT nhỏ dT dT lớn  Xuất hiện thêm các mode có tần số lớn dao động trong hốc  Mật độ photon phát ra ngoài hốc ↓  Thay đổi liên hệ cường độ dòng phun và cường độ laser phát ra  Xuất hiện các điểm uốn (kink)  Gây nhiễu trong truyền thông tin Khắc phục H11: Sự thay đổi của cường độ laser phát ra theo cường độ dòng phun hạt tải tại dT nhỏ (đường bên trái) và dT lớn (đường bên phải) Hốc dẫn độ dôi (Gain guided cavities) Hốc dẫn chiết suất (Index guided cavities)

Hốc dẫn độ dôi (Gain guided cavities) Laser H12: Laser cấu trúc đa lớp (The stripe geometry laser) và sự phân bố mật độ dòng và nồng độ hạt tải theo tọa độ (y,z) Phủ trên bề mặt bán dẫn p một lớp SiO2 mỏng và một lớp kim loại mỏng. Khắc một khe hẹp bề rộng 5 - 10μm trên lớp SiO2 (gọi là stripe). Nhờ đó, dòng phun hạt tải bị giam trong một không gian rất hẹp.

Hốc dẫn chiết suất (Index guided cavities) vài µm p n Lớp hoạt tính Ánh sáng laser n p n Lớp kim loại H13: Laser cấu trúc dị thể chôn (Buried heterostructure laser) n Lớp kim loại

(The distributed feedback laser) Ưu điểm: dễ dàng chế tạo Laser sử dụng hốc Fabry-Perot Hạn chế:  Chỉ dùng gương phẳng để tạo trạng thái sóng dừng  không có sự ưu tiên cho những mode đặc biệt.  Chỉ có một vài mode tham gia vào việc phát laser Laser phân bố hồi tiếp (The distributed feedback laser) Có sự lựa chọn mode dựa vào sự lan truyền của các sóng trong cấu trúc tuần hoàn (λsóng lan truyền → λcấu trúc tuần hoàn)

Laser H14: Laser phân bố hồi tiếp có một mặt phân cách có cấu trúc tuần hoàn. Sóng quang học bị giam do mặt phân cách cấu trúc tuần hoàn.

λB: bước sóng của cấu trúc tuần hoàn λB/n H15: (a) Sự dao động của laser trong cấu trúc tuần hoàn phân bố hồi tiếp có một mặt phân cách có cấu trúc tuần hoàn; (b) Biên độ trường của sóng lan truyền sang trái F- và sóng lan truyền sang phải F+ theo khoảng cách z; (c) Cường độ laser phát tương ứng với bước sóng

(The surface emitting laser) phát xạ cạnh Hạn chế: Kích thước lớn  Khó sản sinh ánh sáng laser có cường độ lớn Laser phát xạ mặt (The surface emitting laser) DBR: Distributed Bragg Reflector (Bộ phản xạ phân bố Bragg) H16: Cấu trúc của laser phát xạ mặt

H17: Cấu tạo của DBR và độ phản xạ tương ứng với bước sóng

Trong thực tế, tùy vào yêu cầu và mục đích sử dụng, Laser phát xạ mặt Hạn chế: Gây trở ngại cho sự phun dòng hạt tải  Làm nóng cấu trúc  Giảm hiệu suất laser Trong thực tế, tùy vào yêu cầu và mục đích sử dụng, dùng laser phát xạ cạnh hay laser phát xạ mặt.