Η παρουσίαση φορτώνεται. Παρακαλείστε να περιμένετε

Η παρουσίαση φορτώνεται. Παρακαλείστε να περιμένετε

NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ LỚP 7A Tiết 21 - HÌNH HỌC

Παρόμοιες παρουσιάσεις


Παρουσίαση με θέμα: "NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ LỚP 7A Tiết 21 - HÌNH HỌC"— Μεταγράφημα παρουσίασης:

1 NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ LỚP 7A Tiết 21 - HÌNH HỌC

2 KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 1 Câu 2: a) Nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau?
b) Vận dụng:Điền vào chỗ trống(...) để được khẳng định đúng:  ABC =  A'B'C' AB = A’B’; AC = A’C’; BC = B’C’ B’ C’ A’ B C A Câu 2: A D B C 1200 Cho ∆ACD = ∆BCD ( hình vẽ bên). Tìm số đo của góc B trên hình vẽ.

3 TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA HAI TAM GIÁC
TIẾT: 21 TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA HAI TAM GIÁC CẠNH – CẠNH – CẠNH (C.C.C)

4 1. Vẽ tam giác biết ba cạnh a) Bài toán:
Vẽ tam giác ABC biết : BC = 4cm, AB = 2cm,AC = 3cm Vẽ đoạn thẳng BC=4cm.

5 1. Vẽ tam giác biết ba cạnh a) Bài toán:Vẽ tam giác ABC biết : BC = 4cm, AB = 2cm,AC = 3cm Vẽ đoạn thẳng BC=4cm.

6 1. Vẽ tam giác biết ba cạnh a) Bài toán:Vẽ tam giác ABC biết : BC = 4cm, AB = 2cm,AC = 3cm B C Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC , Vẽ cung tròn tâm B, bán kính 2cm.

7 1. Vẽ tam giác biết ba cạnh a) Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC biết : BC = 4cm, AB = 2cm,AC = 3cm B C Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC , Vẽ cung tròn tâm B, bán kính 2cm.

8 a) Bài toán:Vẽ tam giác ABC biết : BC = 4cm, AB = 2cm,AC = 3cm
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh a) Bài toán:Vẽ tam giác ABC biết : BC = 4cm, AB = 2cm,AC = 3cm B C Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC , Vẽ cung tròn tâm C, bán kính 3cm.

9 1. Vẽ tam giác biết ba cạnh a) Bài toán:Vẽ tam giác ABC biết : BC = 4cm, AB = 2cm,AC = 3cm B C Vẽ cung tròn tâm C, bán kính 3cm.

10 1. Vẽ tam giác biết ba cạnh a) Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC biết : BC = 4cm, AB = 2cm,AC = 3cm A B C Hai cung trên cắt nhau tại A. Vẽ đoạn thẳng AB, AC, ta có tam giác ABC

11 1. Vẽ tam giác biết ba cạnh a) Bài toán:Vẽ tam giác ABC biết : BC = 4cm, AB = 2cm,AC = 3cm A B C Hai cung tròn trêncắt nhau tại A. Vẽ đoạn thẳng AB, AC, ta có tam giác ABC

12 1. Vẽ tam giác biết ba cạnh a) Bài toán:Vẽ tam giác ABC biết : BC = 4cm, AB = 2cm,AC = 3cm A B C Hai cung tròn trêncắt nhau tại A. Vẽ đoạn thẳng AB, AC, ta có tam giác ABC

13 a) Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC biết : BC = 4cm, AB = 2cm,AC = 3cm
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh a) Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC biết : BC = 4cm, AB = 2cm,AC = 3cm A B C Vẽ đoạn thẳng BC=4cm. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC,vẽ cung tròn tâm B, bán kính 2cm. Vẽ cung tròn tâm C, bán kính 3cm. Hai cung tròn trên cắt nhau tại A. Vẽ đoạn thẳng AB, AC, ta có tam giác ABC

14 b) Bài toán 2: Vẽ tam giác A’B’C’biết :
B’C’= 4cm, A’B’=2cm, A’C’= 3cm B’ C’ A’ B C A

15 Đo và nhận xét các góc A và góc A’ , góc B và góc B’, góc C và góc C’
90 60 50 80 40 70 30 20 10 120 130 100 110 150 160 170 140 180 90 60 50 80 40 70 30 20 10 120 130 100 110 150 160 170 140 180 A B’ C’ A’ 90 60 50 80 40 70 30 20 10 120 130 100 110 150 160 170 140 180 B C A= ; A’= .... B = ; B’=...... C= ; C’=...... 1000 1000 A......A’ = 500 500 B......B’ = 300 300 C......C’ =

16 Đo và nhận xét các góc A và góc A’ , góc B và góc B’, góc C và góc C’
B’ C’ A’ B C Bài cho: AB = A'B' ; AC = A'C' ; BC = B'C' Kết quả đo:  ABC  A'B'C' =

17 Trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác cạnh-cạnh-cạnh(c.c.c)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh Bài toán:Vẽ tam giác ABC biết : BC = 4cm, AB = 2cm,AC = 3cm Vẽ đoạn thẳng BC=4cm. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, vẽ cung tròn tâm B, bán kính 2cm. A Vẽ cung tròn tâm C, bán kính 3cm. Hai cung tròn trên cắt nhau tại A. Vẽ đoạn thẳng AB, AC, ta có tam giác ABC B C 2.Tr­êng hîp b»ng nhau c¹nh-c¹nh-c¹nh(c.c.c). Tính chất: SGK/113 Nếu ABC và A’B’C’ có: . B A C B’ A’ C’ AB = A’B’ BC = B’C’ AC=A’C’ AB = A’B’ AC=A’C’ BC = B’C’ thì ABC = A’B’C’ (c.c.c)

18 Trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác cạnh-cạnh-cạnh(c.c.c)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh Bài toán:Vẽ tam giác ABC biết : BC = 4cm, AB = 2cm,AC = 3cm Vẽ đoạn thẳng BC=4cm. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, vẽ cung tròn tâm B, bán kính 2cm, cung tròn tâm C, bán kính 3cm A Vẽ cung tròn tâm C, bán kính 3cm. Hai cung tròn trên cắt nhau tại A. Vẽ đoạn thẳng AB, AC, ta có tam giác ABC B C 2.Tr­êng hîp b»ng nhau c¹nh-c¹nh-c¹nh(c.c.c). Tính chất: SGK/117 . B A C AB = A’B’ BC = B’C’ Nếu ABC và A’B’C’ có: thì ABC = A’B’C’ (c.c.c) AC=A’C’ Nếu ba c¹nh của tam giác này bằng ba c¹nh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. Nếu ba c¹nh của tam giác này bằng ba c¹nh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.

19 ?2. Tìm số đo của góc B, hình 67 ( SGK)
ÁP DỤNG ?2. Tìm số đo của góc B, hình 67 ( SGK) HOẠT ĐỘNG NHÓM 5’ B 1200 C A D Giải Xét Δ ACD và Δ BCD ta có : AC = BC ( gt ) AD = BD ( gt ) CD cạnh chung ΔACD = ΔBCD (c.c.c ) ?2 = ( 2 góc tương ứng ) Mà = 1200 (gt) Nên = 1200 19

20 AC = AD (giả thiết) BC = BD (giả thiết)
Hình 68 Bài 17 (SGK-trang 114 ) Xét ∆ABC và ∆ABD có : AC = AD (giả thiết) BC = BD (giả thiết) AB: cạnh chung Vậy: ∆ABC = ∆ABD (c.c.c)

21 TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH – CẠNH – CẠNH
3. ứng dụng trong thực tế Khi độ dài ba cạnh của một tam giác đã xác định thì hình dạng và kích thước của tam giác đó hoàn toàn xác định

22

23 TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH – CẠNH – CẠNH
GHI NHỚ: A' A B' C' B C Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. (C.C.C) Nếu ABC và A'B'C' có: Thì ABC = A'B'C'

24 Qua bài học hôm nay chúng ta cần ghi nhớ điều gì?
MNP và M'N'P' M M' Có MN = M'N' MP = M'P' NP = N'P' N thì MNP ? M'N'P' P N' P'

25 Trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác
cạnh-cạnh-cạnh(c.c.c) 1. Vẽ tam giác biết ba cạnh Bài toán:Vẽ tam giác ABC biết : BC = 4cm, AB = 2cm,AC = 3cm Vẽ đoạn thẳng BC=4cm. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, vẽ cung tròn tâm B, bán kính 2cm. A Vẽ cung tròn tâm C, bán kính 3cm. Hai cung tròn trên cắt nhau tại A. Vẽ đoạn thẳng AB, AC, ta có tam giác ABC B C 2.Trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh(c.c.c). Tính chất: SGK/117 . B A C Nếu ba c¹nh của tam giác này bằng ba c¹nh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. Nếu ba c¹nh của tam giác này bằng ba c¹nh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.

26 LUYỆN TẬP – CỦNG CỐ Bài 1 : Hãy tìm các tam giác bằng nhau có trong các hình dưới đây và giải thích vì sao? Hình 1 Hình 2 / // D B C A

27 Tìm sè ®o cña gãc B trªn Bài 2 : (?2 SGK) Hình 67 A D C B 120 // /
D B C A Hình 67

28 Bài 3 : Các cặp tam giác ở hình 4 và hình 5 dươí đây có thể kết luận bằng nhau không? Vì sao?

29 Bài 4 Chứng minh MN // PQ MN // PQ Hình 2 NMP=MPQ MNP = PQM

30 Bài 5 A B C A’ B’ C’ Quan sát hình vẽ và cho biết cần thêm điều kiện gì thì tam giác ABC bằng tam giác A’B’C’ theo trường hợp c.c.c?

31 Nếu ABC và A’B’C’ có: AB = ..... …..=A’C’ .…..= …..
BC B’C’ thì ABC = A’B’C’ (c.c.c)

32 Hướng dẫn về nhà Nắm vững cách vẽ tam giác khi biết ba cạnh
Học thuộc và biết vận dụng trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác vào giải bài tập Đọc phần “ có thể em chưa biết” SGK tr 116. Bài tập : 15; 16 , 18 (SGKtr 114). Bài 36; 37 SBT tr 102 Trình bày lại bài 17; Hoàn thành tiếp chứng minh MN // QP trên hình 69 Tiết sau luyện tập

33 CẢM ƠN QUÝ THẦY GIÁO, CÔ GIÁO VÀ CÁC EM
TIẾT HỌC KẾT THÚC CẢM ƠN QUÝ THẦY GIÁO, CÔ GIÁO VÀ CÁC EM


Κατέβασμα ppt "NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ LỚP 7A Tiết 21 - HÌNH HỌC"

Παρόμοιες παρουσιάσεις


Διαφημίσεις Google