Κατέβασμα παρουσίασης
Η παρουσίαση φορτώνεται. Παρακαλείστε να περιμένετε
1
HÓA HỌC GLUCID (Carbohydrat)
ThS. Trần Khánh Chi Bộ môn Hóa sinh- ĐHYHN
2
MỤC TIÊU Trình bày được định nghĩa, danh pháp monosaccharid, viết được công thức một số monosaccarid thường gặp ở dạng cấu tạo vòng. Trình bày được tính chất khử của monosaccharid. Trình bày được cấu tạo, tính chất khử và nguồn gốc của saccarose, lactose và maltose. Trình bày được nguồn gốc, cấu tạo, vai trò của tinh bột, glycogen, cellulose.
3
GLUCID (Carbohydrat) Là các hợp chất hữu cơ có nhiều nhất trong tự nhiên Nguồn cung cấp năng lượng chính trong bữa ăn Cấu tạo bởi các nguyên tố C, H và O Công thức chung (CH2O)n n ≥ 3 Saccharid, nghĩa là “đường”
4
PHÂN LOẠI Carbohydrat Monosaccharid: Đường đơn (Simple carbohydrates), đơn vị cấu tạo của carbohydrat . Các đường đơn liên kết với nhau bằng liên kết glycosid Oligosaccharid: 2-14 monosaccharid Polysaccharid: > 14 monosaccharid Polysaccharid thuần: gồm nhiều phân tử monosaccharid thuộc cùng 1 loại liên kết với nhau bằng liên kết glycosid Polysaccharid tạp: gồm một số monosaccharid thuộc những loại khác nhau, những dẫn xuất của monosaccharid và một số chất khác
5
Có ít nhất 3 nguyên tử carbon
MONOSACCARID Đường đơn Có ít nhất 3 nguyên tử carbon Là dẫn xuất aldehyd hoặc ceton của polyalcol Có nhiều carbon bất đối
6
CÔNG THỨC HÌNH CHIẾU FISCHER
Dùng biểu diễn cấu tạo thẳng của carbohydrat Các liên kết được mô tả theo đường nằm ngang hoặc thẳng đứng. C oxy hóa cao nhất ở vị trí trên cùng Các carbon nằm trên đường thẳng đứng, các nhóm thế nằm 2 bên
7
C* (C BẤT ĐỐI) Là C có liên kết với 4 nhóm khác nhau .
Số lượng đồng phân lập thể: 2n với n: số C*
8
ĐỒNG PHÂN D, L L chỉ cấu trúc có nhóm —OH của C* cuối cùng ở bên trái
Quy ước Fisher: L chỉ cấu trúc có nhóm —OH của C* cuối cùng ở bên trái D chỉ cấu trúc có nhóm —OH của C* cuối cùng ở bên phải L D
9
D, L Monosaccharid D L D Phần lớn monosaccharid tìm thấy trong tự nhiên thuộc dãy D
10
DANH PHÁP Theo số lượng carbon Theo nhóm chức
Kết hợp nhóm chức và số lượng carbon Tên riêng Tên riêng+hóa học lập thể (theo công thức hình chiếu Fisher)
11
DANH PHÁP Theo số lượng carbon: số carbon + “ose”. triose = 3 carbon
tetrose = 4 carbon pentose = 5 carbon hexose = 6 carbon heptose = 7 carbon
12
DANH PHÁP Theo nhóm chức: thêm tiếp đầu ngữ aldo- hay ceto-
Aldehyd: Aldose Ceton: Cetose Kết hợp nhóm chức và số lượng carbon Aldohexose Cetohexose
13
DANH PHÁP Tên riêng: Glucose ( aldohexose) Fructose (cetohexose)
Ribose (aldopentose) Ribulose(cetopentose) Tên riêng+hóa học lập thể: D-Glucose D-Fructose
14
DANH PHÁP
15
D-GLUCOSE Là hexose phổ biến nhất, còn gọi dextrose
Có trong hoa quả, si rô và mật ong Aldohexose có công thức phân tử C6H12O6 Là đường có trong máu Đơn vị cấu tạo của nhiều disaccharid và polysaccharid
16
D-Fructose Cetohexose C6H12O6 Khác glucose ở C1 và C2
(vị trí của nhóm carbonyl) Là carbohydrat có vị ngọt nhất (thứ hai là sucrose) Tìm thấy trong nước quả và mật ong Sinh ra từ thủy phân sucrose Chuyển thành glucose trong cơ thể
17
D-Galactose Aldohexose Khác D-glucose ở C4
Không tìm thấy dạng tự do trong tự nhiên Sinh ra từ lactose, một disaccharid (trong sữa) Vai trò quan trọng trong màng tế bào hệ thần kinh trung ương
20
MỘT SỐ DẠNG KHÁC CỦA MONOSACCHARID
Hiện tượng chuyển quay: monosaccarid tan trong nước thay đổi giá trị hoạt tính quang học. Aldose không nhuộm đỏ thuốc thử schiff và chỉ cho bán acetal Số đồng phân quang học thực tế tìm thấy lớn hơn công thức 2n theo công thức thẳng. VD: G có 4 C bất đối xứng, do đó có 24 = 16 đồng phân, nhưng thực tế có 32 đồng phân monosaccharid còn có cấu tạo vòng
21
Hemiacetal hay hemicetal (bán acetal hay bán cetal)
Phản ứng giữa nhóm aldehyd hoặc ceton với alcol tạo bán acetal Nếu alcol và carbonyl trong nội phân tử liên kết với nhau sẽ tạo thành bán acetal nội phân tử.
22
CẤU TẠO VÒNG CỦA MONOSACCHARID
Do phản ứng giữa nhóm alcol và aldehyd hoặc ceton trong nội bộ phân tử tạo thành vòng 6 cạnh hoặc vòng 5 cạnh, nhóm carbonyl thành C*, tạo thành dạng đồng phân α,β
23
CẤU TẠO VÒNG CỦA MONOSACCHARID
Công thức Haworth biểu diễn cấu trúc vòng Được biểu diễn từ công thức hình chiếu Fischer C1 ở phía bên tay phải Cấu trúc vòng của đồng phân dãy D có nhóm CH2OH cuối cùng ở phía trên mặt phẳng vòng(C6) Nhóm –OH ở bên trái trong công thức thẳng(C3) ở phía trên Nhóm –OH ở bên phải trong công thức thẳng (C2, C4) ở phía dưới
24
PYRANOSE VÀ FURANOSE
25
SỰU CHUYỂN DẠNG CỦA MONOSACCHARID
Trong dung dịch, các dạng cấu trúc vòng và thẳng có thể chuyển đổi qua lại Sự chuyển đổi giữa 2 dạng đồng phân alpha và beta gọi là Mutarotation. Chỉ có một lượng rất nhỏ saccharid ở dạng mạch thẳng
26
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MONOSACCHARID
Tính khử ( bị oxy hóa): tất cả các monosaccharid đều có tính khử, tạo thành dẫn xuất là các acid aldonic hoặc acid uronic Thử nghiệm Fehling Nhóm Carbonyl bị oxy hóa thành acid carboxylic Cu++ bị khử
27
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MONOSACCHARID
Tạo Glycosid: Phản ứng giữa nhóm –OH bán acetal trong phân tử monosaccharid với alcol tạo ra glucosid và liên kết được tạo thành gọi là liên kết glycosid -D-Glucose Methanol Methyl--D-glucoside
28
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MONOSACCHARID
Sự chuyển dạng lẫn nhau của monosaccharid: glucose, fructose và mannose có thể chuyển dạng lẫn nhau trong môi trường kiềm yếu Dẫn xuất este: nhóm –OH trong phân tử monosaccharid phản ứng với các acid tạo thành các este tương ứng. Các estephosphat: Phosphoglyceraldehyd, Phosphodihydroxyaceton, Glucose-6-phosphat
29
OLIGOSACCHARID Oligosaccharid thường gặp nhất trong tự nhiên là các disaccharid Bao gồm 2 monosaccharid Disaccharid Monosaccharid Maltose + H2O Glucose + Glucose Lactose + H2O Glucose + Galactose Sucrose + H2O Glucose + Fructose H+
30
MALTOSE Có trong mầm lúa mạch, kẹo mạch nha
Sinh ra từ thủy phân tinh bột Hai phân tử D-glucose liên kết với nhau bởi liên kết -1,4-glycosid Có tính khử
31
LACTOSE Có trong sữa người và động vật Galactose và glucose
Liên kết -1,4-glycosid Có tính khử
32
SACCHAROSE Có nhiều trong mía và củ cải đường Glucose và fructose
Liên kết ,-1,2-glycosid Không có tính khử
33
POLYSACCHARID Còn gọi là glycan Là carbohydrat phức tạp
Các monosaccharid liên kết với nhau bởi liên kết glycosid Có thể mạch thẳng hoặc phân nhánh Polysaccharid thuần Do 1 loại monosaccharid tạo nên Polysaccharid tạp: nhiều loại monosaccharid, những dẫn xuất của monosaccharid và một số chất khác
34
TINH BỘT Thành phần chính trong bữa ăn của người
Nguồn cung cấp năng lượng chính trong nhiều loại thực phẩm Là polysaccharid thuần Công thức thô của tinh bột là (C6H10O5)n. Cấu tạo từ hàng nghìn gốc α.D-glucose Gồm amylose (15-25%) và amylopectin (75- 85%)
35
Mỗi mạch có khoảng 200 đến hàng nghìn gốc glucose
AMYLOSE Mỗi mạch có khoảng 200 đến hàng nghìn gốc glucose Liên kết -1,4 glycosid tạo thành mạch thẳng
36
AMYLOPECTIN Phân nhánh (~ 24- 30 gốc có một nhánh
Liên kết -1,4-glycosid tạo mạch thẳng và liên kết -1,6-glycosid ở chỗ phân nhánh
37
GLYCOGEN Là dạng tinh bột động vật, có mặt trong mọi tế bào nhưng nhiều nhất ở tế bào gan và tế bào cơ xương, nằm trong các hạt trong bào tương Cấu trúc tương tự amylopectin, nhưng phân nhánh nhiều hơn, mạch nhánh ngắn hơn, chỉ có từ 8-12 gốc glucose
38
CELLULOSE Là thành phần chính của mô nâng đỡ thực vật
Là chuỗi polyme mạch thẳng của khoảng 1500 gốc β-D-glucose Liên kết β -1,4 glucosid Dạng sợi rất chắc Không tan trong nước Thủy phân bởi enzym cellulase
39
CELLULOSE
40
CHITIN Là thành phần quan trọng của các động vật không xương sống như loài giáp xác, sâu bọ và nhện, nó cũng có trong các tế bào vách của các loại nấm và tảo Là polyme của N-acetyl-D-glucosamin, liên kết với nhau bởi liên kết β -1,4 glucosid Cấu tạo hóa học tương tự cellulose, trừ –OH ở C2 được thay bởi gốc acetamid
41
THỦY PHÂN POLYSACCHARID
Enzyme trong nước bọt và dạ dày (amylase, một glycosidase) có thể thủy phân liên kết -1,4 glycosid trong tinh bột, nhưng không thủy phân được liên kết -1,4 glycosid của cellulose
42
GLYCOSAMINOGLYCAN Gồm nhiều loại monosaccharid, những dẫn xuất của monosaccharid và một số chất khác Là chuỗi polyme không phân nhánh của acid uronic và hexosamine xen kẽ nhau N-cetylglucosamine D-glucuronic acid.
43
GLYCOSAMINOGLYCAN Độ đàn hồi và độ quánh cao, vì vậy có tác dụng bảo vệ chống lại các tác nhân cơ học hay hóa học Tham gia cấu tạo các mô nâng đỡ như xương, sụn, và có trong các dịch nhầy có tác dụng làm trơn thành ống (thực quản…) bao bọc niêm mạc dạ dầy
44
GLYCOSAMINOGLYCAN
45
GLYCOPROTEIN Protein liên kết với các đơn vị carbohydrat.
Có nhiều chức năng sinh học: cấu trúc, vận chuyển, enzym, receptor... Thành phần Carbohydrat chỉ chiếm 1-30% của glycoprotein Chuỗi Carbohydrat thường ngắn: monosaccharid hoặc các oligosaccharid
46
TỔNG KẾT Monosaccharid: Là dẫn xuất aldehyd hoặc ceton của polyalcol.
3 loại chính: monosaccharid, oligosaccharid, polysaccharid Monosaccharid có cả cấu tạo thẳng và cấu tạo vòng Monosaccharid có nhiều tính chất hóa học khác nhau, quan trọng: tính khử, phản ứng tạo glucosid và tao este.
47
TỔNG KẾT
48
TỔNG KẾT
49
TỔNG KẾT
50
TỔNG KẾT Các disaccharid hay gặp là: saccarose, lactose và maltose.
Các polysaccharid thuần đáng quan tâm: gặp là tinh bột, glycogen, cellulose. Các polysaccharid tạp góp phần tạo nên các mô nâng đỡ, mô liên kết, màng tế bào, dịch nhầy….có vai trò sinh học rất quan trọng với động vật, thực vật và vi sinh vật
Παρόμοιες παρουσιάσεις
© 2024 SlidePlayer.gr Inc.
All rights reserved.