Η παρουσίαση φορτώνεται. Παρακαλείστε να περιμένετε

Η παρουσίαση φορτώνεται. Παρακαλείστε να περιμένετε

CHỈ THỊ SINH HỌC.

Παρόμοιες παρουσιάσεις


Παρουσίαση με θέμα: "CHỈ THỊ SINH HỌC."— Μεταγράφημα παρουσίασης:

1 CHỈ THỊ SINH HỌC

2 CHỈ THỊ SINH HỌC Khái niệm:
Chỉ thị môi trường ( Environmental Indicator): là 1 hoặc tập hợp các thông số môi trường( hóa, lý, sinh vật) chỉ ra đặc trưng nào đó của MT. Thực tế, MT chứa vô số các thông số hóa, lý, sinh học không thể xác định hết tất cả các thông số  dựa vào 1/1 số thông số chính có giá trị chỉ thị. Sự biến động, hiện diện một số thông số xác định được đặc điểm của thành phần môi trường: tác nhân đó được gọi là chỉ thị môi trường.

3 CHỈ THỊ SINH HỌC Khái niệm:
Chỉ thị sinh thái môi trường( Environmental Elogical Indicator): nghiên cứu về các khoa học lấy sinh vật làm chỉ thị cho tình trạng, mức độ trong lành hay ô nhiễm, thích hợp hay không đối với sinh vật của môi trường sinh thái Chỉ thị sinh học( Bioindicator): nghiên cứu một loài hoặc một sinh vật dùng để định mức chất lượng hoặc sự biến đổi của môi trường

4 CHỈ THỊ SINH HỌC Khái niệm:
Sinh vật chỉ thị( Bio-indicator): cá thể, quần thể hay quần xã có khả năng thích ứng hoặc rất nhạy cảm với môi trường nhất định. Sinh vật chỉ thị là các loài SV mà sự hiện diện và thay đổi số lượng các loài chỉ thị cho sự ô nhiễm hay xáo trộn của môi trường. Các loài này thường có tính mẫn cảm cao với các điều kiện sinh lý, sinh hoá

5 CHỈ THỊ SINH HỌC Khái niệm: Những đối tượng sinh vật có yêu cầu nhất định về điều kiện sinh thái liên quan đến nhu cầu dinh dưỡng, DO, cũng như khả năng chống chịu một hàm lượng nhất định nào đó của yếu tố tác động. Sự hiện diện của chúng biểu thị một tình trạng nhất định của điều kiện sinh thái nằm trong giới hạn nhu cầu và khả năng chống chịu của sinh vật đó

6 CHỈ THỊ SINH HỌC Khái niệm: Các sinh vật chỉ thị:
Có thể là 1 loài, 1 nhóm loài Tương quan giữa các nhóm loài hoặc tổng số loài trong quần xã và chỉ số đa dạng.

7 CHỈ THỊ SINH HỌC Khái niệm:
Chỉ số sinh học: các chỉ số dùng để quan trắc chất lượng môi trường dựa trên tính mẫn cảm của sinh vật với sự biến đổi của môi trường 1964, Woodiwiss tính toán 1 chỉ thị sinh học bằng cách cân trọng lượng các sinh vật có sự mẫn cảm với sự ô nhiễm chất hữu cơ Chỉ số sinh học được dùng đánh giá mức độ ô nhiễm chất hữu cơ theo thang 0-15 (0: bị ô nhiễm nặng; 15: không bị ô nhiễm)

8 CHỈ THỊ SINH HỌC Tại sao dùng sinh vật để làm vật chỉ thị MT?
Sự thay đổi của các điều kiện môi trường  ảnh hưởng thành phần động thực vật trong quần xã  gây nên sự quần tụ khác nhau của các quần xã. Môi trường tại một địa điểm quyết định phần lớn những cá thể nào có khả năng cư trú ở điểm đó, và những sinh vật ở đó sẽ là những chỉ thị sinh học cho những thay đổi môi trường (Warren )

9 CHỈ THỊ SINH HỌC Tại sao dùng sinh vật để làm vật chỉ thị MT?
Một số loài có nhu cầu riêng biệt với hàm lượng nhất định các chất dinh dưỡng hoặc oxy hoà tan…(indicator species) Sinh vật có thể tồn tại được trong môi trường bị ô nhiễm nhưng bị biến đổi về số lượng, tăng trưởng, tập tính…(stressor) Sinh vật tích luỹ chất ô nhiễm và có những phản ứng khác nhau đối với từng chất ô nhiễm (biological indicator)

10 Phân loại chỉ thị sinh vật môi trường
Mẫn cảm: chỉ thị đặc trưng cho các điều kiện môi trường không điển hình, dùng để dự đoán môi trường Các công cụ thăm dò: các loài xuất hiện tự nhiên trong MT dùng để đo sự phản ứng của loài với sự biến đổi MT (biến động nhóm tuổi, sinh sản, kích thước quần thể, tập tính…) Các công cụ khai thác: các loài chỉ thị cho sự xáo trộn hay ô nhiễm môi trường Các công cụ tích luỹ sinh học: các loài tích luỹ các chất hoá học trong mô Các sinh vật thử nghiệm: các sinh vật chọn lọc để xác định sự hiện diện hay nồng độ các chất ô nhiễm

11 Ứng dụng của chỉ thị môi trường
Đánh giá sinh thái: đặc biệt là các khu vực cần bảo tồn Đánh giá môi trường: chỉ thị sự ô nhiễm; cung cấp các thông số môi trường, phục vụ cho công tác quản lý môi trường. Xác định yếu tố chính gây ảnh hưởng đến môi trường nhằm xây dựng chiến lược ưu tiên quản lý và xử lý môi trường Đánh giá hiệu quả các chính sách môi trường Làm bản đồ về sự mẫn cảm môi trường

12 Các đặc điểm của sinh vật chỉ thị
Dễ phân loại Dễ thu mẫu Tính thích nghi cao; Phân bố rộng Có các dẫn liệu tự sinh thái học phong phú Có tầm kinh tế quan trọng (bao gồm có lợi và có hại) Có sự tích luỹ chất ô nhiễm do liên quan đến sự phân bố và phản ánh mức độ môi trường . Ví dụ, cây năng( Eleocharis Dulcis) chịu được môi trường có độ phèn rất cao, pH có thể ở 2,5. hay là Ecoli có thể sống tốt trong môi trường nước ô nhiễm hữu cơ cao. Tính nhạy cảm với điều kiện môi trường thay đổi bất lợi hay có lợi cho sinh vật. Ví dụ, con tôm rất nhạy cảm khi điều kiện môi trường đất nước bị ô nhiễm phèn hay độ phú dưỡng quá cao; khi ấy hoặc tôm sẽ chết hàng loạt hoặc bỏ đi nơi khác. Hoặc là khi môi trường thuận lợi thì sếu cổ đỏ bay về sinh sống ở Tràm Chim, Đồng Tháp. Nhưng có thời kì trước đây, sếu đã bay đi nơi khác bởi vì điều kiện môi trường không thích hợp. Các loài có cơ thể lớn thường có khả năng làm chỉ thị tốt hơn những loài có cơ thể nhỏ. Bởi vì trong một dòng năng lượng nào đó, sinh khối lớn hay năng suất toàn phần được duy trì tốt hơn nếu sinh khối đó thuộc về sinh vật lớn. Tốc độ vòng đời các sinh vật nhỏ có thể rất cao. Vì vậy từng loài có mặt trong thời điểm nghiên cứu có thể không phải là sinh vật chỉ thị tối ưu.

13 Các đặc điểm của sinh vật chỉ thị
Dễ nuôi cấy trong phòng thí nghiệm Có tính biến dị thấp về mặt di truyền và vai trò trong quần xã Nhạy cảm với điều kiện MT thay đổi bất lợi hay có lợi cho SV SV có độ thích ứng hẹp thường chỉ thị tốt hơn loài thích ứng rộng SV có cơ thể lớn thường có khả năng làm chỉ thị tốt hơn những SV có cơ thể nhỏ Tỷ lệ số lượng của các loài và QX cũng cần chú ý trong khi xác định sinh vật chỉ thị . Ví dụ, cây năng( Eleocharis Dulcis) chịu được môi trường có độ phèn rất cao, pH có thể ở 2,5. hay là Ecoli có thể sống tốt trong môi trường nước ô nhiễm hữu cơ cao. Tính nhạy cảm với điều kiện môi trường thay đổi bất lợi hay có lợi cho sinh vật. Ví dụ, con tôm rất nhạy cảm khi điều kiện môi trường đất nước bị ô nhiễm phèn hay độ phú dưỡng quá cao; khi ấy hoặc tôm sẽ chết hàng loạt hoặc bỏ đi nơi khác. Hoặc là khi môi trường thuận lợi thì sếu cổ đỏ bay về sinh sống ở Tràm Chim, Đồng Tháp. Nhưng có thời kì trước đây, sếu đã bay đi nơi khác bởi vì điều kiện môi trường không thích hợp. Các loài có cơ thể lớn thường có khả năng làm chỉ thị tốt hơn những loài có cơ thể nhỏ. Bởi vì trong một dòng năng lượng nào đó, sinh khối lớn hay năng suất toàn phần được duy trì tốt hơn nếu sinh khối đó thuộc về sinh vật lớn. Tốc độ vòng đời các sinh vật nhỏ có thể rất cao. Vì vậy từng loài có mặt trong thời điểm nghiên cứu có thể không phải là sinh vật chỉ thị tối ưu.

14 Các đặc điểm của sinh vật chỉ thị
Ví dụ: Đồng bằng Sông Cửu Long Sự hiện diện của cây dừa nước (Nipa fruiticans)  vùng thấp, ngập triều, nước bị nhiễm mặn một khoảng thời gian trong năm. Sự hiện diện cây bần (sonneratia spp.)  vùng ven sông, nhiễm mặn nhẹ; Sự hiện diện cây đước (Rhyzophyta spp.)  vùng bãi lầy, thấp, nhiễm mặn trung bình đến cao; Sự hiện diện cây mắm (Avicennia spp.)  vùng bãi bồi, độ mặn cao quanh năm; Sự hiện diện cây chà là nước (Phoenix paludosa)  vùng đất cao nhưng nhiễm mặn.

15 Các đặc điểm của sinh vật chỉ thị
Lựa chọn SV chỉ thị như thế nào? Đặc tính sinh học SV ảnh hưởng đến nhiều loại mô hình quan trắc sinh học hữu dụng: SV có đời sống ngắn, phản ứng kịp thời với những thay đổi MT >< SV đời sống dài phản ứng qua thời gian dài SV có tốc độ trao đổi cao, tăng trưởng nhanh  nhạy cảm tốt với các chất ô nhiễm hơn SV tiềm sinh có thể chứa các chất ô nhiễm xâm nhập vào môi trường nhanh chóng thay đổi về tốc độ thụ tinh sẽ là dấu hiệu của sự thay đổi môi trường.

16 Các đặc điểm của sinh vật chỉ thị
Lựa chọn SV chỉ thị như thế nào? Trong 1 loài thì 1 số SV lại chỉ thị tốt hơn SV khác. Thực vật có mạch chỉ thị hiệu quả cho ô nhiễm KK Chất độc khói quang hóa ở California được biết khi có sự biến đổi trên cây họ đậu, rau bina, và hình dạng lá Tảo, địa y chỉ thị tốt cho ô nhiễm không khí Tảo và vi khuẩn lam chỉ thị tốt cho MT nước Động vật thân mềm là công cụ quan trắc trong môi trường nước với mạng lưới quan trắc toàn cầu

17 Các phản ứng của SV chỉ thị với biến đổi MT
Hình thức thích nghi: Tạo khả năng thích nghi: thích nghi hình thái, thích nghi di truyền Trốn chạy khỏi môi trường Thích nghi hình thái: Phản ứng thích nghi nhanh trong một khoảng thời gian khi có sự biến đổi của môi trường Biên độ dao động phụ thuộc vào mức độ tác động của môi trường và tính chất di truyền của sinh vật

18 Các phản ứng của SV chỉ thị với biến đổi MT
Thích nghi hình thái: Phản ứng thích nghi nhanh trong một khoảng thời gian khi có sự biến đổi của môi trường Biên độ dao động phụ thuộc vào mức độ tác động của môi trường và tính chất di truyền của sinh vật Ví dụ: Nhiệt độ cao: cây tích đường và muối, có khả năng giữ nước để giữ không bị co nguyên sinh chất nước và thoát hơi nước mạnh; động vật tăng thoát nhiệt, giãn mạch ngoại vi Nhiệt độ thấp: thực vật rụng lá, động vật co mạch, lông, mỡ dày lên, có phản xạ run Động vật biến đổi sắc tố da hoà màu với môi trường (cá thờn bơn, tắc kè…)

19 Các phản ứng của SV chỉ thị với biến đổi MT
Thích nghi di truyền: Hình thành các đặc điểm cơ thể không tphụ thuộc vào sự xuất hiện các yếu tố môi trường Tăng khả năng chịu đựng của sinh vật bằng các biến đổi sinh lý, sinh hóa, hình thái… để sẵn sàng đối phó với sự biến đổi môi trường. VD: sự hình thành cơ chế điều hoà nhiệt độ, cơ quan hô hấp trong, cấu trúc hoa quả Biến động về số lượng: chủ yếu thông qua mối quan hệ dinh dưỡng

20 Các yếu tố ảnh hưởng đến SV chỉ thị MT
Các yếu tố sinh thái môi trường Các yếu tố gây ô nhiễm môi trường: Hoá chất (kim loại nặng, thuốc bảo vệ thực vật,…) Đốt phá rừng  ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến cấu trúc quần thể, sự đa dạng loài, biến động số lượng loài, sự bùng phát dịch

21 Các yếu tố ảnh hưởng đến SV chỉ thị MT
Diễn thế làm thay đổi khí hậu, thổ nhưỡng Diễn thế làm thay đổi thành phần thực vật, động vật Đô thị hoá: Suy thoái hệ sinh thái rừng: do hoạt động sản xuất, xây dựng, dịch vụ Đất canh tác nông nghiệp bị thu hẹp và gảim chất lựơng Ô nhiễm nước, không khí, đất  Thay thế các sinh vật chỉ thị

22 CHỈ THỊ SINH HỌC MÔI TRƯỜNG NƯỚC

23 Chỉ thị sinh học MT nước Một số chỉ số sinh học chỉ thị MT nước
Chỉ số mật độ, số lượng Chỉ số ưu thế: số lượng và tần suất. Chỉ số đa dạng (H’) H’< : rất ô nhiễm. 1 ≤ H’ ≤ 2 : ô nhiễm. 2 < H’ ≤ 3 : chớm ô nhiễm. 3 < H’ ≤ 4.5: sạch. H’ > : rất sạch.

24 Chỉ thị sinh học MT nước Chỉ số sinh học tổ hợp (intergrated biological index – IBI) Điểm Kết luận Đặc trưng 58 – 60 MT rất tốt Không có tác động con người, đầy đủ các thế hệ, cấu trúc DD ổn định 48 – 52 Môi trường tốt Giàu thành phần loài, mất đi các loài nhạy cảm MT, cấu trúc DD bị ức chế MT trung bình Dấu hiệu suy thoái, cấu trúc DD bị thu hẹp Môi trường xấu Đặc trưng bởi loài cá ăn tạp, cá chịu đựng tốt với MT ô nhiễm MT rất xấu Ít cá, chỉ có loài chịu đựng tốt MT ô nhiễm < 12 Ô nhiễm trầm trọng Không có cá

25 Phaân haïng chaát löôïng nöôùc
Thứ hạng ASPT Đánh giá chất lượng nước. I 10 – 8 Không ô nhiễm, nước sạch II 7.9 – 6 Ô nhiễm nhẹ III 5.9 – 5 Ô nhiễm vừa (Nước bẩn vừa β) IV 4.9 – 3 Khá ô nhiễm (Nước bẩn vừa α) V 2.9 – 1 Ô nhiễm nặng VI Ô nhiễm rất nặng

26 SINH VẬT CHỈ THỊ MT NƯỚC VI SINH VẬT CHỈ THỊ: VSV chỉ thị ô nhiễm phân
Nhóm Coliform : đặc trưng là Escherichia coli. Nhóm Streptococci: liên cầu, đặc trưng là Streptococcus faecalis nguồn gốc từ người, S.bovis từ cừu, S.equinus từ ngựa. Nhóm Clostridia: khử sunfit đặc trưng là Clostridium perfringens  đều dùng để phát hiện sự nhiễm phân trong nước.

27 SINH VẬT CHỈ THỊ MT NƯỚC VI SINH VẬT CHỈ THỊ: VSV chỉ thị ô nhiễm phân
Escoli C. perfringens Streptococcus

28 SINH VẬT CHỈ THỊ: VSV chỉ thị ô nhiễm phân TẠI SAO E.coli?
Đánh giá vệ sinh nguồn nước Có đầy đủ các tiêu chuẩn của loại chỉ thị lý tưởng. Có thể xác định trong điều kiện thực địa với những phương pháp tương đối đơn giản và tin cậy. Xác định Coliform dễ hơn các nhóm khá

29 VK salmonella_typhi gây bệnh thương hàn
SINH VẬT CHỈ THỊ MT NƯỚC VK gây bệnh: chỉ thị nguồn nước ô nhiễm không thể sử dụng. VK salmonella_typhi gây bệnh thương hàn

30 SINH VẬT CHỈ THỊ MT NƯỚC Tảo:
Sinh vật phù du, có khả năng tự dưỡng, sử dụng C dạng CO2/ CO phosphat + nitơ + vi lượng Phát triển mạnh trong điều kiện nước ấm, giàu chất hữu cơ Nitơ và Photpho từ nguồn nước thải sinh hoạt, công nghiệp thực phẩm, phân bón Có sức chịu đựng với các chất hữu cơ, đồng nhưng không chỉ thị được cho môi trường ô nhiễm thuốc trừ sâu, kim loại nặng  Tảo là sinh vật chỉ thị để đánh giá chất lượng nước tự nhiên

31 SINH VẬT CHỈ THỊ MT NƯỚC Tảo:
Chỉ thị chất lượng nước hay sự phú dưỡng hóa nguồn nước Chỉ thị cho thủy vực bị ô nhiễm nặng chất hữu cơ: Tảo lam: Phormidium, Anabacna, Oscilatoria, Anacystis, Lyngbia, Spirulina. Tảo lục: Careia, Spirogyra, Teraedron, cocum, Chlorella, Stigeoclonium, Chlamydomonas, Chlorogonium, Agmenllum. Tảo Silic: Nitochia, Gomphonema. Tảo mắt: Pyro botryp – Phacus, Lepocmena – Eugrema.

32 SINH VẬT CHỈ THỊ MT NƯỚC Tảo Sphaerolitus
chỉ thị cho môi trường giàu protein, glucid, chất béo. Tảo beegiatoa chỉ thị MT nồng độ Hydrogen Sulfat cao. Oscillatoria thuộc ngành tảo lam chỉ thị MT giàu chất hữu cơ.

33 SINH VẬT CHỈ THỊ MT NƯỚC Thực vật:
TV phù du/ phiêu sinh thực vật( phytoplankton): chỉ thị ô nhiễm nguồn nước do: Ô nhiễm hữu cơ (gây kiệt oxy hòa tan) Phú dưỡng hóa Ô nhiễm do hóa chất độc( kim loại nặng, hóa chất bảo vệ thực vật, hydrocacbon đa vòng) Ô nhiễm do dầu, mỡ

34 SINH VẬT CHỈ THỊ MT NƯỚC Thực vật lớn:
Phát triển trong vùng nước tù hãm, giàu dinh dưỡng: bèo Chỉ thị cho vùng nước phú dưỡng hoá

35 SINH VẬT CHỈ THỊ MT NƯỚC Động vật: ĐV không xương sống lớn:
Có nhiều phương pháp để phân tích số liệu, dễ thực hiện nhưng thu thập nhiều mẫu gặp khó khăn do phân bố rải rác Sống cố định tại đáy thuỷ vực, chịu tác động trực tiếp của chất lượng nước và chế đọ thuỷ văn (oxy hoà tan, ô nhiễm chất hữu cơ, chất BVTV, kim loại nặng) Thời gian phát triển lâu Dễ thu mẫu Tích luỹ các chất BVTV, kim loại nặng trong mô Chỉ số quan trắc sinh học BMWP (Biological Monitoring Working Party)- châu Âu dựa vào số lựong loài và phân bố động vật đáy không xương sống để đánh giá chất lượng nguồn nước

36 SINH VẬT CHỈ THỊ MT NƯỚC Động vật đáy
Các quốc gia ở Châu Âu dùng ĐV đáy không xương sống (nghêu, sò, ốc, hến…) làm chỉ thị sinh học quan trắc ô nhiễm nước do các nguyên nhân: Ô nhiễm hữu cơ với sự suy giảm oxi hòa tan. Ô nhiễm do các chất dinh dưỡng Ô nhiễm do kim loại nặng và thuốc bảo vệ thực vật.

37 Động vật đáy không xương sống
chironomus lymnaediae giun ít tơ sphaeridae rận nước rhyacophilidae Động vật đáy không xương sống

38 SINH VẬT CHỈ THỊ MT NƯỚC Chọn động vật đáy làm chỉ thị sinh học nguồn nước ? Phổ biến trong sông, hồ Đa dạng về loài Sự phát triển của chúng đặc trưng cho điều kiện thủy văn, cấu trúc nền đáy và chất lượng nước. Tương đối cố định tại đáy sông, hồ, chịu sự thay đổi liên tục chất lượng nước và chế độ thủy văn trong ngày. Thời gian phát triển khá lâu( vài tuần đến vài tháng), dễ thu mẫu và dễ phân loại.

39 -Trai nước ngọt lớn > 5cm( Unionidae) -Tôm nước ngọt( Ganimaridae)
-Ấu trùng chuồn chuồn -Trai nước ngọt lớn > 5cm( Unionidae) -Tôm nước ngọt( Ganimaridae) -Rệp nước( Coricidae) -Bọ cánh cứng nước( Dytiscidae) -Ấu trùng ruồi( Tipulidae Simulidae) --Mạt nước -Ốc( Lymnacidae) -Trai nước ngọt nhỏ( Sphaeridae) -Đỉa( Glassiphonidae) -Ấu trùng ruồi đỏ( Chironomidae) -Giun nhiều tơ(Tubificcidae) -Ấu trùng Eristalis Sạch Rất ô nhiễm

40 SINH VẬT CHỈ THỊ MT NƯỚC Động vật nguyên sinh (Protozoa): dễ thu mẫu và thích nghi cao trong môi trường giàu hữu cơ flaellates colpidium

41 SINH VẬT CHỈ THỊ MT NƯỚC Động vật không xương sống:
baetis glossiphonia

42 SINH VẬT CHỈ THỊ MT NƯỚC chironimus corixidae dytiscidae

43 ĐV không xương sống mayfly_larva ấu trùng chuồn chuồn
cased - caddis - larva gammarus pulex

44 SINH VẬT CHỈ THỊ MT NƯỚC Phiêu sinh động vật (zooplantonk):
Là thức ăn giàu dinh dưỡng cho nhiều loại cá ở giai đoạn ấu trùng là chỉ thị cho nước ô nhiễm hữu cơ

45 Các sinh vật chỉ thị Cá: Các loại cá khác nhau về hình thể, nguồn thức ăn, nơi sinh sản và khả năng thích nghi với môi trường Dùng để xác định lượng nước và ô nhiễm nguồn nước VD: pH ~4-5: giảm số lượng trứng cá và tôm cá nhỏ

46 SINH VẬT CHỈ THỊ MT NƯỚC Bẩn ít
Nước chỉ còn chất hữu cơ nguồn gốc nội tại, NH4+, NO2-, NO3- rất ít. Hàm lượng ôxy lớn, khu hệ thủy sinh vật tự dưỡng. Số lượng vi khuẩn chỉ khoảng – /ml. ĐV nguyên sinh: daphina longispina

47 Nở hoa trong mương, tạo lớp váng
SINH VẬT CHỈ THỊ MT NƯỚC Động vật nguyên sinh: Bẩn vừa loại α stentor coeruleus euglena viridis Nở hoa trong mương, tạo lớp váng vorticella

48 MT nước bẩn vừa loại β a.Tảo:
Xuất hiện NO2-, NO3-. Môi trường đã có ôxy, đã có cây xanh, tảo khuê, số lượng vi khuẩn chỉ hàng chục ngàn / ml. a.Tảo: helodea plumus spirogyra

49 CÁC CHỈ THỊ MÔI TRƯỜNG NƯỚC
Các chỉ thị môi trường nước: vật lý, hoá học và sinh vật chỉ thị

50 Ý nghĩa Chỉ số Chỉ thị Dinh dưỡng Nitơ:N hữu cơ + N tổng số Photpho
Là 2 nguyên tố quan trọng cho cây phát triển. Nồng độ cao chỉ thị khả năng dư thừa dinh dưỡng, có nguy cơ bùng phát cỏ dại và tảo. Nồng độ cao các chất hoà tan chỉ thị mức độ sẵn sàng dinh dưỡng để sử dụng

51 Thể hiện sinh khối tảo trong môi trường nước
Chỉ số Vật chỉ thị Ý nghĩa Phát triển vi tảo Chlorophyll-a Thể hiện sinh khối tảo trong môi trường nước Sự gia tăng chlorophyll-a chỉ thị khả năng phú dưỡng hoá của hệ thống. Nồng độ chlorophyll-a cao ổn định chỉ thị cho sự bùng phát tảo có thể gây hại cho các thuỷ sinh vật khác

52 Ý nghĩa Độ trong của nước Chất lơ lửng
Chỉ số Vật chỉ thị Ý nghĩa Độ trong của nước Chất lơ lửng Các vật chất nhỏ (đất, phiêu sinh vật) lơ lửng trong nước ở nồng độ cao hạn chế sự xuyên thấu của ánh sáng tăng bùn vùng đáy

53 Độ hấp thụ ánh sáng bởi các vật lơ lửng
Chỉ số Vật chỉ thị Ý nghĩa Độ đục Độ hấp thụ ánh sáng bởi các vật lơ lửng

54 Chỉ số Vật chỉ thị Ý nghĩa Độ sâu Secchi Độ sâu mà các vạch trắng và đen trên đĩa Secchi có thể thấy rõ từ trên bề mặt nước

55 Cần thiết cho đa số sinh vật nước
Chỉ số Vật chỉ thị Ý nghĩa Oxy DO - Oxy hoà tan Cần thiết cho đa số sinh vật nước Nồng độ thấp Oxy chỉ thị sự dư thừa các chất hữu cơ trong hệ thống Nồng độ cao Oxy chỉ thị sự phát triển quá mức của thực vật Nhiều sinh vật nước bị ngạt thở nếu bị thiếu Oxy trong nước

56 Chỉ số Vật chỉ thị Ý nghĩa Oxy BOD5 lượng oxy tiêu thụ bởi vi sinh vật khi chúng phân giải hựp chất hữu cơ trong điều kiện hiếu khí ở 1 nhiệt độ xác định

57 pH < 6.5 hoặc pH>9 có thể độc hại cho thủy sinh vật.
Chỉ số Vật chỉ thị Ý nghĩa pH Xác định độ acid hoặc kiềm của nước. Thay đổi pH có thể là kết quả của các biến đổi chất lượng nước pH thấp: do rửa trôi H2SO4 pH < 6.5 hoặc pH>9 có thể độc hại cho thủy sinh vật.

58 Ý nghĩa Độ mặn Tính dẫn Chỉ số Vật chỉ thị
Xác định nồng độ muối hòa tan trong nước. Trongnước ngọt, độ dẫn chỉ thị cho sự bền vững của hoạt động nông nghiệp Nước mặn: chỉ thị sự xâm nhập của nước ngọt như nước mưa

59 Các chất độc hại trong cặn đáy Các nguyên tố vết.
Chỉ số Vật chỉ thị Ý nghĩa Các chất độc hại trong cặn đáy Các nguyên tố vết. Nguyên tố vết xuất hiện trong môi trường tự nhiên do sự phong hoá đất đá. Nồng độ cao các nguyên tố vết trong lắng cặn có thể gây độc cho hệ thủy sinh vật và có thể chỉ thị cho sự tồn dư từ các nguồn sản xuất công nghiệp và sinh hoạt. Thông thường, sự tích lũy thuốc trừ sâu ở đáy thủy vực có thể gây độc cho sinh vật nước. Theo hướng dẫn của Tổ chức y tế và sức khoẻ Úc: các nguyên tố vết được sử dụng để đánh giá sự bền vững môi trường nước cho mục đích giải trí, dich vụ: bơi lội, lặn, câu cá và bơi thuyền. Những tác động đến sức khoẻ con người sẽ tăng lên nếu có thêm sự ô nhiễm phân từ việc chăn nuôi gia súc, vật cảnh và động vật hoang dã.

60 Ý nghĩa Vi sinh vật gây bệnh Vi sinh vật phân (fecal coliform) Chỉ số
Vật chỉ thị Ý nghĩa Vi sinh vật gây bệnh Vi sinh vật phân (fecal coliform) Xác định mức độ sạch của nước về mặt dịch tễ (+) vi sinh vật đường ruột, Salmonella, Shigella và Vibrio có thể gây bệnh cho con người chỉ thị nguồn nước có chất thải từ động vật máu nóng (+) E.Coli: chỉ thị trực tiếp có chất thải từ động vật máu nóng và có thể gây bệnh (+) C. perfringens: nước có nguồn gốc từ nước thải

61 Chỉ số Vật chỉ thị Ý nghĩa Vi sinh vật gây bệnh Vi sinh vật phân

62 Ý nghĩa Động vật nguyên sinh
Chỉ số Vật chỉ thị Ý nghĩa Động vật nguyên sinh Cryptosporidium Giardia Xuất hiện nhiều trong nước thải công nghiệp hơn so với các nguồn nước thải khác

63 CHỈ THỊ SINH HỌC MÔI TRƯỜNG ĐẤT
Đất phèn Đất mặn (tiêu biểu là rừng ngập mặn)

64 CHỈ THỊ VÙNG ĐẤT PHÈN Đặc điểm: pH thấp
giàu các chất độc dạng ion Al3+, Fe3+, SO42- ngập nước quanh năm hay ngập 1 thời gian hoá phèn nhanh chóng khi khô nước Thường có màu đen hoặc nâu ở tầng đất, mặt. Có mùi đặc trưng của lưu huỳnhvà H2S.

65 CHỈ THỊ VÙNG ĐẤT PHÈN Vi sinh vật trong đất phèn:
Vi khuẩnThiobacillus thiodans, Thiobacillus Femorxidans. Sống được ở độ pH= 2 Lấy năng lượng từ phản ứng oxi hóa khử trong quá trình tạo phèn. Thiobacillus Ferorxidans có vai trò xúc tác trong quá trình oxi hóa khử Fe2+ thành Fe3+.

66 CHỈ THỊ VÙNG ĐẤT PHÈN Thực vật trong đất phèn:
thay đổi theo tính chất đất, chúng biến đổi tùy theo mức độ hàm lượng phèn chứa trong đất

67 Chỉ thị ưu thế vùng đất phèn ngập nước thường xuyên
Súng co (Nymphea stellata) Sen (Nelumbium nelumbo)

68 Chỉ thị ưu thế vùng đất phèn ngập nước theo mùa
Lúa ma Cây sậy (Phragmites karka)

69 Chỉ thị vùng đất phèn nhiều
Năng ngọt (Elocharis dulcis) Cỏ bàng (Lepironia articulate)

70 Chỉ thị vùng đất phèn nhiều
Năng ngọt( Eleocharis Dulcis): phát triển tốt ở pH thấp, chỉ sống được ở mức độ phèn Al < 2000 ppm Phát triển khi đất bị ngập nước và có độ ẩm cao>15% Tích lũy rất cao SO4: 0,6 – 0,9% trọng lượng khô; Al3+ ~1500 – 1800ppm Đặc biệt trong rễ tích lũy gấp 2 -3 lần thân ở lá và có khả năng tích lũy nhiều S2O5.

71  Chỉ thị vùng phèn ít và trung bình
Cỏ lác ( Udu Cyperus) Cỏ ống (Panicum repens)

72 Thực vật chỉ thị vùng phèn tiềm tàng (nằm giữa đất mặn và đất phèn )
Cây ráng

73 Thực vật chỉ thị vùng phèn tiềm tàng
Cây chà là

74 CHỈ THỊ VÙNG ĐẤT NGHÈO DINH DƯỠNG
Cây rau mương

75 CHỈ THỊ SINH HỌC ĐẤT PHÈN
Rừng tràm giữa các đồi cát: ngập trên các trũng vào mùa mưa cao 8 – 10 m phân cành sớm, tán hình dù chiếm ưu thế phía trên là tầng cây tràm phía dưới là các loại cây choại, dây cương, hoàng đầu, cỏ cây tượng… Cây tràm

76 CHỈ THỊ SINH HỌC ĐẤT PHÈN
Rừng tràm vùng trũng nội địa: cao từ m thân thẳng vút, tán hình tháp tầng cỏ sát mặt đất rất rậm rạp với loại choại, dớn, mua, dành dành... nhiều dây leo như mây nước, dây cương… Cây dành dành Cây mái dầm (Cryptocoryne ciliata)

77 CHỈ THỊ SINH HỌC ĐẤT PHÈN
Rừng tràm trên đất than bùn: Kiểu thoái hoá của cây do tác động của lửa rừng và con người chặt phá hàng năm Tràm thích nghi với lửa rừng  chiếm ưu thế hơn các loại cây khác. Tràm cao đến 10 – 15m Đường kính thân cây 30 – 40 cm và nhiều dây leo quấn quanh thân Tăng trưởng kém

78 CHỈ THỊ SINH HỌC ĐẤT PHÈN
Rừng tràm trên đất sét: Rừng bị tàn phá thường xuyên, lớp than bùn chảy cháy để lộ ra lớp sét phía dưới. Tùy đặc tính đất sét, rừng tràm trên đất than bùn biến thành rừng tràm - sậy hoặc rừng tràm - sậy - năng. Tầng trên: tràm cao 10 – 15m Tầng dưới: cây cao 1 – 2m

79 CHỈ THỊ SINH HỌC ĐẤT NGẬP MẶN
Dừa nước (Nypa fritican) Mắm (Avicennia) Thực vật chỉ thị cho rừng ngập mặn có đặc điểm: Phát triển trên các bãi thủy triều và vùng cửa sông của môi trường nước mặn và nước lợ. Có cấu tạo thích nghi với môi trường.

80 CHỈ THỊ SINH HỌC ĐẤT NGẬP MẶN
Vẹt dù (Bruguiera sexangula) Bruguiera gymnorhiza

81 CHỈ THỊ VÙNG ĐẤT CHUA Đỗ quyên Sim (Rhodomyrtus tomentosa)

82 ĐỘNG VẬT: CHỈ THỊ MT PHÈN
Loài trai sinh sống được trong một số thủy vực nội đồng nhiễm phèn chua nhẹ Nhóm ốc tuyệt đối không sống được ở những nền đáy thủy vực còn bị ô nhiễm độc do phèn Nhóm côn trùng thủy sinh phát triển: ấu trùng muỗi lắc( Chiromidae) & ấu trùng chuồn chuồn ở thủy vực nội đồng bị nhiễm phèn nặng. Nhóm giun ít tơ

83 ĐỘNG VẬT: CHỈ THỊ MT NGẬP MẶN
Sinh vật được coi là chỉ thị cho môi trường ngập mặn là địa sâm

84 CHỈ THỊ SINH HỌC RỪNG Lan là loài thực vật chỉ thị cho môi trường cảnh quan, sự có mặt của chúng và sự phát triển bình thường thể hiện môi trường sinh thái rừng ít bị thay đổi. Lan hài Lan hài đỏ

85 Thảm thực vật rừng ôn đới
CHỈ THỊ SINH HỌC RỪNG Xuân Hạ Thảm thực vật rừng ôn đới Thu Đông thay đổi thời tiết

86 ĐỘNG VẬT CHỈ THỊ SINH HỌC RỪNG
Các loài đặc hữu, quý hiếm : Phân bố hẹp, thích ứng với môi trường sinh thái nhất định. Khi các yếu tố môi trường vượt quá giới hạn cho phép → số lượng cá thể suy giảm hoặc không còn hiện diện ở đó.

87 CHỈ THỊ SINH HỌC RỪNG Tác động của các kiểu rừng đến một số loài đặc trưng Loài đặc trưng Rừng thưa Rừng thường xanh Rừng bị phá hoặc bị chuyển đổi sử dụng Voi Nhiều Ít / không gặp Không gặp Bò tót Thấp Bò rừng Hổ Trung bình Nai Hoẵng Loài thuộc họ Vượn Chà vá Khỉ các lòai Công Các loài trĩ - Các loài sóc Gà rừng

88 CHỈ THỊ SINH HỌC MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ

89 CHỈ THỊ SINH HỌC MÔI TRƯỜNG KK
Các sinh vật sống trong khí quyển chủ yếu tập trung ở tầng đối lưu, hầu như không vượt qua khỏi tầng ôzôn. Thành phần các chất khí tầng đối lưu tương đối ổn định, nhưng nồng độ CO2 và hơi nước dao động mạnh và thay đổi theo thời tiết khí hậu.

90 CHỈ THỊ SINH HỌC MÔI TRƯỜNG KK
Vi sinh vật trong không khí: Phân loại độ sạch không khí theo VSVF( Safir, 1951) Không khí Lượng VSV trong 1m3 không khí Mùa hè Mùa đông Tổng số VSV Cầu khuẩn Bẩn > 2500 > 36 > 7000 > 124 Sạch < 1500 < 16 < 4500 < 36

91 Thực vật chỉ thị MT KK Ví dụ: Thành phố Nam Kinh( Trung Quốc)
phát hiện vào mùa xuân, khi cây tuyết tùng mọc cành mới, lá kim của nó ngả màu vàng rồi khô đi  điều tra:do một nhà máy cạnh đó đã thải ra quá nhiều khí thải sinh ra hễ thấy tuyết tùng có hiện tượng trên: xung quanh đó đã bị ô nhiễm gọi tuyết tùng là máy cảnh báo ô nhiễm kk rất tốt

92 Thực vật chỉ thị Tảo, địa y:
Tảo, địa y thường rất nhạy cảm với chất ô nhiễm không khí hơn cả thực vật có mao dẫn vì chúng hấp thụ trực tiếp nước và chất dinh dưỡng từ không khí và nước mưa. Kết quả: nồng độ các chất ô nhiễm và chất độc cấp tính sẽ vào cơ thể nhanh hơn thực vật có mao mạch

93

94 Các dấu hiệu tổn thương thực vật do ô nhiễm không khí
 Ôzôn - Thực vật chỉ thị O3 tốt nhất: cây thân gỗ, cây bụi thân gỗ, và các loài cỏ. Ôzôn sẽ gây tổn thương cho các tế bào nhu mô đầu tiên, sau đó đến thịt lá. Lá bị lốm đốm li ti tập trung gần nhau Dấu hiệu đặc trưng: lá xuất hiện các điểm có màu trắng, đen, đỏ, hay màu huyết dụ.

95 Tác hại của O3 lên lá cây

96 Các dấu hiệu tổn thương thực vật do ô nhiễm không khí
 Hợp chất Flo - Tác động : gây úa vàng ở thực vật. Khí HF và SiF4 làm xuất hiện những đốm lá màu vàng, nâu đỏ hoặc những đốm cháy táp viền và đỉnh lá ở và cây lá kim. - Thực vật mẫm cảm với hợp chất flo: chanh, cây lay ơn, cây mơ,...

97 Cây lay ơn

98 Các dấu hiệu tổn thương thực vật do ô nhiễm không khí
Đốm bệnh do khí Sunfua: xuất hiện giữa các gân lá viền các đốm bệnh rất rõ ràng, nhất là những là non mới duỗi ra rất nhạy cảm. Đốm bệnh do khí clo: giữa các gân lá, đường viền các đốn bệnh mờ nhoè hoặc là một khu quá độ, đốm bệnh hình tròn hoặc hình dài.

99 Các dấu hiệu tổn thương thực vật do ô nhiễm KK
Đốm bệnh do axit nitric, peoxit acetyl: đốm màu trắng hoặc màu vàng ở mặt sau lá. phán đoán sự ô nhiễm và mức độ nghiêm trọng  TV là “người lính giám sát và đo lường”

100 Ví dụ cây chỉ thị MT KK Cây táo, anh đào, cà rốt: nhạy cảm với khí sunfurơ cây thuốc lá, cây tử kim hương, hướng dương, đại mạch: nhạy cảm với khí Florua cây uất kim hương, hạnh, mai, bồ đào có thể giám sát và đo lường khí Flo;

101 Ví dụ cây chỉ thị MT KK Táo, đại mạch, đào, ngô, hành tây tương đối nhạy cảm, có thể giám sát và đo lường khí Clo. Cây chân vịt có thể giám sát và đo lường ô nhiễm và bức xạ: bình thường lá có màu xanh lam, nếu bị ô nhiễm bức xạ tuy ở nồng độ rất thấp lá cũng vẫn biến thành màu đỏ.

102 Ví dụ cây chỉ thị MT KK Kiếm lan:
Nồng độ khí flo trong không khí ~ 40 phần nghìn tỉ  lá cây kiếm lan trong vòng 3 giờ đã xuất hiện đốm bệnh Nồng độ của Sunfua dioxid đạt ~ 0,  thực vật mẫn cảm bị hại (mức con người mới ngửi thấy mùi, ở mức mới dẫn tới ho, chảy nước mắt)

103 Ví dụ cây chỉ thị MT KK Kim ngân hoa
Hấp thụ và đề kháng rất mạnh với khói, bụi trong thành phố và các chất khí độc hại của nhà máy như chất florua, hidrocacbon, clorua hydrocacbon , sunfua Một mẫu cây ngân hoa có thể hấp thụ 11,8 mg florua hydro cacbon hoặc 13,7 mg khí clorua hydrocacbon

104 Chất ô nhiễm Nguồn Anh hưởng đến dạng của lá Thời kì phát triển Anh hưởng đến một phần lá Liều gây hại (µg /m3) Thời gian gây hại ( h) O3 Phản ứng quang hóa Vết đốm, mất màu. Các vết ngăn cản sự phát triển, tạo các phân tử chất. Lá già, lá đang phát triển kể cả lá non Thịt lá 70 4 PAN plroxy-acetyl Tạo các vết mạng trên mặt lá Cây con Nhiều lỗ rỗng 250 6 NO2 Nhiên liệu công nhiệp và động cơ Không bị chết hẳn, tác hại đến rìa lá Tuổi trung bình Thịt (thớ) lá 4700 SO­2 Sự đốt, chất thải từ sản phẩm xăng, dầu Vết trắng, mất diệp lục tố, ngăn sự phát triển, làm giảm năng suất. Tuổi trung bình của cây 800 8

105 Chất ô nhiễm Nguồn Anh hưởng đến dạng của lá Thời kì phát triển Anh hưởng đến một phần lá Liều gây hại (microgam /m3) Thời gian gây hại ( h) HF Phân bón, photphat. Nhôm, nồi Caramic luyện sắt, kéo thủy tinh( rắn) Chóp lá và rìa lá bị cháy diệp luc tố làm rụng lá và giảm năng suất. Trưởng thành Thịt lá, biểu bí và thớ lá 0.2 5 Cl2 Chất thải của nhà máy, xí nghiệp sản xuất Hcl Bộ lọc của lá (chóp lá) cháy rìa, rụng lá. Cây trưởng thành Nốt 300 2 Etylen (CH2)n Ga dầu, than, nhiên liệu ô tô Rụng hoa chè và không nở hoa. Kỳ trổ hoa Tất cả 60

106 Động vật chỉ thị MT KK Cóc châu Mỹ (American toad):
da rất mỏng phụ thuộc điều kiện độ ẩm cao (80% - 90%) Rùa hộp (box turtle) sống trong môi trường độ ẩm cao  Khi điều kiện độ ẩm và nhiệt độ thay đổi, sức sống của chúng sẽ bị ảnh hưởng nặng, có thể gây ra tử vong.

107 Cóc Châu Mỹ

108 Động vật chỉ thị MT KK Mức độ ô nhiễm chì và Cadmi của các địa phương khác nhau được phản ảnh tương ứng trong phần mềm của loài chim bồ câu sống trong vùng Tác động của xăng pha chì được xác định bằng tổng lượng chì trong cơ thể chim bồ câu bằng cách đo hàm lượng chì và đồng vị của nó trong máu.

109 Kết luận: Sinh vật chỉ thị liên quan mật thiết với MT
Các tập quán, đặc điểm sinh, lý, hoá của sinh vật chỉ thị đều liên quan đến môi trường  đánh giá hiện trạng môi trường, dự đoán sự thay đổi của môi trường và hoạch định các chiến lược bảo vệ môi trường

110 Sinh vật chính được sử dụng Những chất ô nhiễm chính được đánh giá
Phương pháp quan trắc Sinh vật chính được sử dụng Những chất ô nhiễm chính được đánh giá Nghiên cứu cấu trúc quần xã Động vật không xương Chất thải hữu cơ và chất nguy hại, giàu dinh dưỡng Các chỉ thị sinh học Động vật không xương sống cỡ lớn, thực vật lớn, tảo, địa y Chất thải hữu cơ, giàu dinh dưỡng, axít hóa, khí độc Phương pháp vi sinh vật Vi khuẩn Vật liệu phân và hữu cơ Vật tích tụ Thực vật lớn, động vật không/có xương sống Chất thải nguy hại, chất phóng xạ Phép thử sinh học VSV, thực vật lớn, động vật không xương sống, động có xương sống nhỏ Chất hữu cơ, các khí độc, chất thải độc hại


Κατέβασμα ppt "CHỈ THỊ SINH HỌC."

Παρόμοιες παρουσιάσεις


Διαφημίσεις Google