Η παρουσίαση φορτώνεται. Παρακαλείστε να περιμένετε

Η παρουσίαση φορτώνεται. Παρακαλείστε να περιμένετε

Học phần: LẬP TRÌNH CƠ BẢN

Παρόμοιες παρουσιάσεις


Παρουσίαση με θέμα: "Học phần: LẬP TRÌNH CƠ BẢN"— Μεταγράφημα παρουσίασης:

1 Học phần: LẬP TRÌNH CƠ BẢN
HỌC VIỆN KTQS KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Chương 4. Giải thuật xử lý thông tin và ngôn ngữ lập trình Học phần: LẬP TRÌNH CƠ BẢN

2 Tài liệu tham khảo Giáo trình tin học cơ sở, Hồ Sỹ Đàm, Đào Kiến Quốc, Hồ Đắc Phương. Đại học Sư phạm, 2004 – Chương 7, 9. Giải thuật xử lý thông tin và ngôn ngữ lập trình

3 NỘI DUNG Khái niệm bài toán và giải thuật
Đặc trưng (yêu cầu) của giải thuật Các phương pháp diễn đạt giải thuật Sơ lược về đánh giá giải thuật Ngôn ngữ lập trình và các mức khác nhau của ngôn ngữ lập trình Quá trình thực hiện chương trình trên ngôn ngữ bậc cao Giải thuật xử lý thông tin và ngôn ngữ lập trình

4 Input Yêu cầu Output Độ bền
KHÁI NIỆM BÀI TOÁN Input Yêu cầu Output Cho số tự nhiên n n có phải số nguyên tố hay không “có” hay “không” Cho hồ sơ điểm sinh viên Tìm tất cả các sinh viên có điểm trung bình trên 8 Danh sách sv thoả mãn Thiết kế hình học, tải trọng Tính sức bền Độ bền Cho một bài toán nghĩa là cho input, và yêu cầu để tìm (tính) ra output Giải thuật xử lý thông tin và ngôn ngữ lập trình

5 KHÁI NIỆM THUẬT TOÁN Thuật toán (algorithm) là một quá trình gồm một dãy hữu hạn các thao tác có thể thực hiện được sắp xếp theo một trình tự xác định dùng để giải một bài toán Ví dụ : thuật toán Euclid tìm ước số chung lớn nhất của hai số tự nhiên. Thay vì phải tính toán theo định nghĩa chỉ làm rõ cấu trúc của USCLN (tích của các ước số chung với số mũ nhỏ nhất) thuật toán Euclid dựa trên các tính chất sau: USCLN(a,b) = USCLN (b,a)) Nếu a> b, USCLN(a,b) = USCLN (a-b,b) USCLN(a,a)= a Giải thuật xử lý thông tin và ngôn ngữ lập trình

6 THUẬT TOÁN EUCLID TIM USCLN CỦA HAI SỐ TỰ NHIÊN
Bài toán: Cho hai số m, n tìm d = USCLN(m,n) Bước 1: Kiểm tra nếu m= n thì về bước 5, nếu không thực hiện tiếp bước 2 Bước 2: Nếu m> n thì về bước 4 nếu không thực hiện tiếp bước 3 Bước 3: m <n, bớt n đi một lượng bằng m và quay về bước 1 Bước 4: bớt m đi một lượng bằng n và quay về bước 1 Bước 5: Lấy d chính là giá trị chung của m và n. Kết thúc Giải thuật xử lý thông tin và ngôn ngữ lập trình

7 VÍ DỤ CÁC BƯỚC CỦA THUẬT TOÁN EUCLID
m n m<n 15 21 m>n 15 6 m>n m<n m=n USCLN(15,21) = 3 Giải thuật xử lý thông tin và ngôn ngữ lập trình

8 CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA THUẬT TOÁN
Input Output Tính xác định: Sau mỗi bước, bước tiếp theo hoàn toàn xác định. Tính khả thi: các chỉ dẫn đặt ra đều có thể thực hiện được Tính dừng: quá trình tính toán luôn phải dừng sau một số hữu hạn bước. Tính phổ dụng: mỗi thuật toán không chỉ dùng cho một bài toán với dữ liệu cụ thể mà có thể áp dụng với một lớp các bài toán cùng kiểu. Chẳng hạn người ta nói tới thuật toán tìm USCLN của hai số tự nhiên bất kỳ chứ không phải thuật toán tìm USCLN của 15 và 21. Giải thuật xử lý thông tin và ngôn ngữ lập trình

9 CÁC PHƯƠNG PHÁP BIỂU DIỄN THUẬT TOÁN
Dùng ngôn ngữ tự nhiên Dùng sơ đồ khối Dùng mã giả (pseudo-code) Giải thuật xử lý thông tin và ngôn ngữ lập trình

10 THUẬT TOÁN BỐC SỎI Dùng ngôn ngữ tự nhiên
Ví dụ: Bài toán bốc sỏi: có 30 viên sỏi. Hai người chơi, mỗi người đến lượt mình bốc từ 1 đến 3 viên sỏi. Ai bốc cuối cùng là thắng. Làm thế nào để người đi trước thắng. Bước 1, bốc 2 viên Bước 2: nếu số sỏi đã hết, dừng cuộc chơi, tuyên bố người (đi trước) thắng cuộc. Nếu không về bước tiếp theo Bước 3: Đối phương bốc k viên 0 < k<4 Bước 4: Người đi trước bốc một lượng là 4 - k sau đó quay về bước 2 Giải thuật xử lý thông tin và ngôn ngữ lập trình

11 BIỂU DIỄN BẰNG LƯU ĐỒ HOẶC SƠ ĐỒ KHỐI
Khối input Khối output Khối thao tác đối tượng:= biểu thức Khối điều kiện + - Khởi đầu Kết thúc Thứ tự xử lý Giải thuật xử lý thông tin và ngôn ngữ lập trình

12 BIỂU DIỄN BẰNG LƯU ĐỒ THUẬT TOÁN EUCLID
Bắt đầu m,n m=n? - + m>n ? + - d:= m m:=m-n n:= n - m d Kết thúc Giải thuật xử lý thông tin và ngôn ngữ lập trình

13 Điều chỉnh lại giá trị của m và n
BIỂU DIỄN BẰNG GIẢ MÃ Trong khi m  n thì lặp lại khối sau: Cho tới khi m = n thì tuyên bố USCLN chính là giá trị chung của m và n read(m,n); while m <> n do if m>n m=m-n else n= n-m; write(m); Nếu m > n thì   Nếu ngược lại thì   Điều chỉnh lại giá trị của m và n Bớt m đi một lượng là n Bớt n đi một lượng là m Giải thuật xử lý thông tin và ngôn ngữ lập trình

14 TÍNH NGHIỆM XẤP XỈ VỚI ĐỘ CHÍNH XÁC ε = 0
TÍNH NGHIỆM XẤP XỈ VỚI ĐỘ CHÍNH XÁC ε = CỦA PHƯƠNG TRÌNH f(x)= ex- x3 = 0 Sử dụng thuật toán chia đôi dựa vào tính chất: nếu một hàm f liên tục trên đoạn [a,b] có f(a) và f(b) thì phương trình f(x) = 0 nhất định thừa nhận một nghiệm c nằm giữa [a,b] Phương trình có hai nghiệm như trong hình vẽ. Ta vây nghiệm nhỏ hơn trong đoạn [1,4] Giải thuật xử lý thông tin và ngôn ngữ lập trình

15 TÍNH NGHIỆM XẤP XỈ VỚI ĐỘ CHÍNH XÁC ε = 0
TÍNH NGHIỆM XẤP XỈ VỚI ĐỘ CHÍNH XÁC ε = CỦA PHƯƠNG TRÌNH f(x)= ex- x3 = 0 Ta có f(a)>0, f(b)<0. Thuật toán chia đôi tiến hành vây nghiệm, mỗi bước vây, giảm khoảng vây đi 2 lần. Tính f(c) với c= (a+b)/2. Không xảy ra f(c) = 0. Tiếp bước 2 Nếu f(c)> 0 thay a bởi c, sau đó thực hiện bước 4 Nếu f(c) <0 thay b bởi c. Thực hiện bước tiếp theo Nếu b-a > ε, quay về 1, nếu không làm tiếp Dừng, lấy c làm nghiệm c a b Giải thuật xử lý thông tin và ngôn ngữ lập trình

16 TÍNH NGHIỆM XẤP XỈ VỚI ĐỘ CHÍNH XÁC ε = 0
TÍNH NGHIỆM XẤP XỈ VỚI ĐỘ CHÍNH XÁC ε = CỦA PHƯƠNG TRÌNH f(x)= ex- x3 = 0 a:= 1; b:= 4; ε = c:= (a+b)/2 f(c) >0 ? - + a:= c b:= c b-a < ε c - + Giải thuật xử lý thông tin và ngôn ngữ lập trình

17 if (epx(c)-sin(c) > 0) a=c else
BIỂU DIỄN BẰNG GIẢ MÃ Cho ε = , a=1 b=4 Lặp lại khối sau: Cho tới khi b-a < ε thì lấy c làm nghiệm xấp xỉ a=1; b= 4; epsi= ; do c= (a+b)/2; if (epx(c)-sin(c) > 0) a=c else b= c while (b-a < epsi) printf(c); Tính c:= (a+b)/2 Tính f(c) Nếu f(c) > 0 thì thực hiện khối Nếu ngược lại thì thực hiện khối Thay a bởi c Thay b bởi c Giải thuật xử lý thông tin và ngôn ngữ lập trình

18 HIỆU QUẢ CỦA THUẬT TOÁN Với mỗi bài toán có thể có nhiều thuật toán khác nhau. Tuy nhiên hiệu quả của chúng có thể rất khác nhau. Trong tin học người ta quan tâm nhiều đến độ phức tạp về thời gian: giải bài toán đó cần bao nhiêu thời gian, vấn đề này được quy về số phép tính cơ bản cần được thực hiện Độ phức tạp không gian: sự tiêu tốn không gian nhớ. Vấn đề hiệu quả thời gian là vấn đề được nghiên cứu nhiều hơn cả. Giải thuật xử lý thông tin và ngôn ngữ lập trình

19 VÍ DỤ HIỆU QUẢ TÌM KIẾM Ví dụ bài toán tìm kiếm: cho một dãy n số khác nhau a1,a2...ai... an và một số x.Hãy cho biết x có trong dãy số đó hay không và ở vị trí thứ bao nhiêu. Thuật toán tìm kiếm tuần tự như sau: Bước 1. Cho i = 1 Bước 2. Nếu ai = x thì chuyển tới bước 5, nếu không thực hiện tiếp bước 3 Bước 3. Tăng i lên 1 và kiểm tra i > n. Nếu đúng về bước 4. Nếu sai quay về bước 2 Bước 4. Tuyên bố không có số x. Kết thúc Bước 5. Tuyên bố số x chính là số thứ i. Kết thúc Số bước tìm trung bình là n/2. Nếu có 1 triệu phần tử thì phải mất khoảng phép so sánh Giải thuật xử lý thông tin và ngôn ngữ lập trình

20 HIỆU QUẢ CỦA THUẬT TOÁN Nếu sắp xếp dãy số theo thứ tự tăng dần có thể tìm bằng thuật toán tìm kiếm nhị phân, với tư tưởng thu hẹp dần vùng tìm kiếm Bước 1. Cho d := 1, c:=n (d: đầu, c: cuối, g: giữa) Bước 2. Tính g := [(d+c)/2] Bước 3. So x với ag. Nếu x=ag chuyển tới bước 7. Nếu khác thì tiếp tục thực hiện bước 4 Bước 4. Nếu d=c thì tuyên bố không có số x và kết thúc. Nếu không thì thực hiện bước 5 tiếp theo Bước 5. Nếu x < ag thì thay c bằng ag và quay về bước 2. Nếu không thì thực hiện bước 6 tiếp theo Bước 6. Thay d bằng ag và quay về bước 2 Bước 7. Tuyên bố số x chính là số thứ g. Kết thúc Cứ mỗi lần không tìm được ta lại giảm độ dài vùng tìm kiếm đi hai lần. Số bước tìm trung bình là log2n. Nếu có 1 triệu phần tử thì chỉ mất khoảng 20 lần tìm, rất nhỏ so với tìm tuần tự Giải thuật xử lý thông tin và ngôn ngữ lập trình

21 NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH Ngôn ngữ lập trình (programming language) là ngôn ngữ biểu diễn thuật toán dùng để điều khiển máy tính thực hiện các công việc đã định. Các quy tắc viết được gọi là cú pháp (syntax) của ngôn ngữ. ý nghĩa mà ngôn ngữ chuyển tải gọi là ngữ nghĩa (semantic) Một chương trình máy tính (program)phải được thể hiện trên một ngôn ngữ xác định. Như vậy một thuật toán có thể diễn đạt bằng nhiều chương trình khác nhau trên những ngôn ngữ khác nhau. Giải thuật xử lý thông tin và ngôn ngữ lập trình

22 CÁC MỨC CỦA NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
Ngôn ngữ máy: ngôn ngữ thể hiện trực tiếp trong hệ lệnh của máy. Nói chung ngôn ngữ máy là ngôn ngữ ở mức các bít, nên cũng được gọi là ngôn ngữ nhị phân Hợp ngữ (assembly) là loại ngôn ngữ về cơ bản là gần với ngôn ngữ nhị phân, mỗi lệnh của ngôn ngữ máy có một lệnh tương ứng của hợp ngữ nhưng hợp ngữ sử dụng mã chữ Ngôn ngữ bậc cao – còn gọi là ngôn ngữ thuật toán (Algorithmic language) là ngôn ngữ biểu diễn thuật toán độc lập với hệ lệnh của máy Mỗi ngôn ngữ xác định một kiểu diễn đạt kịch bản điều khiển máy tính Mỗi một kịch bản điều khiển máy viết trên một ngôn ngữ lập trình gọi là một chương trình (program) Giải thuật xử lý thông tin và ngôn ngữ lập trình

23 NGÔN NGỮ MÁY Chính là ngôn ngữ được viết bằng lệnh máy trong hệ nhị phân hoặc hệ 16 Ưu điểm, tận dụng được khả năng của máy, tối ưu được thời gian chạy Nhược điểm: khó viết, khó chữa lỗi, phụ thuộc vào từng loại máy. Nói chung chi phí cao. Mã máy nhị phân Mã hexa Ý nghĩa A Nạp 1060 lên TG AX Cộng AX với > AX A3 00 2B Ghi từ AX về 2B00 Giải thuật xử lý thông tin và ngôn ngữ lập trình

24 HỢP NGỮ (ASSEMBLY) Hợp ngữ Mã máy trong hệ hexa
Về cơ bản, mỗi lệnh hợp ngữ tương tự với một lệnh máy – nhưng dùng mã chữ nên dễ hiểu, dễ sửa. Phải dịch ra ngôn ngữ máy (thay mã lệnh và địa chỉ) Có các lệnh macro, cho phép thay thế hiệu quả hơn Ưu điểm: dễ lập trình dễ sửa lỗi hơn ngôn ngữ máy Nhược điểm: vẫn còn phức tạp và phụ thuộc vào máy Hợp ngữ Mã máy trong hệ hexa MOV AX CHIEU_DAI A ADD AX CHIEU_RONG MOV NUA_CHU_VI AX A3 00 2B Giải thuật xử lý thông tin và ngôn ngữ lập trình

25 DỊCH HỢP NGỮ (ASSEMBLY)
Để máy có thể chạy được thì phải dịch chương trình trên hợp ngữ thành một chương trình trên ngôn ngữ máy -> nhờ một phần mềm có tên là bộ hợp dịch (assembler) đầu tiên bộ hợp dịch sẽ phải bố trí không gian nhớ cho các đối tượng, sau đó thay thế mã lệnh và địa chỉ bằng các mã số. Thay thế được thực hiện với các lệnh macro, là các lệnh tương đương với nhiều lệnh. Kết quả của bước dịch đầu tiên là tạo ra các mô đun đối tượng, là các đoạn chương trình dưới dạng nhị phân nhưng chưa có cấu trúc hoàn chỉnh để sẵn sàng chạy ngay. Thường thực hiện một bước khác là liên kết, để kết hợp nhiều mô đun đối tượng thành một chương trình nhị phân hoàn chỉnh. Sau đó mới nạp chương trình này vào thi hành Giải thuật xử lý thông tin và ngôn ngữ lập trình

26 NGÔN NGỮ BẬC CAO Ngôn ngữ máy và hợp ngữ phụ thuộc vào máy, lại khó dùng, vì nó buộc người lập trình phải viết tinh tế đến mức lệnh máy. Người ta muốn các ngôn ngữ chỉ diễn tả thuật toán mà thôi, không liên quan đến các hệ lệnh đặc thù của máy tính cụ thể. Các ngôn ngữ này gọi là ngôn ngữ bậc cao (high level language) hay còn gọi là ngôn ngữ thuật toán (algorithmic language) Ngôn ngữ thuật toán có hình thức giống với ngôn ngữ tự nhiên hoặc ngôn ngữ toán học nên dễ diễn đạt hơn nhiều so với ngôn ngữ máy hoặc hợp ngữ Giải thuật xử lý thông tin và ngôn ngữ lập trình

27 VÍ DỤ VỀ NGÔN NGỮ BẬC CAO Ví dụ giải phương trình bậc 2 trên PASCAL
DELTA := B*B - 4*A*C; IF DELTA >= 0 THEN BEGIN X1 := (- B + SQRT(DELTA))/(2*A); X2 := (- B - SQRT(DELTA))/(2*A); WRITE (X1,X2); END ELSE WRITE(‘Vô nghiệm) FORTRAN DELTA = B*B - 4* A*C IF DELTA < 0 GOTO 10 X1= (- B + SQRT(DELTA))/(2*A) X2 =(- B - SQRT(DELTA))/(2*A) WRITE (3,20) X1, X2 20 FORMAT ('NGHIEM 1= ', F8.3, NGHIEM 2 = ', F8.3) GOTO 30 10 WRITE(3,40) 40 FORMAT('VO NGHIEM') 30 END Giải thuật xử lý thông tin và ngôn ngữ lập trình

28 DỊCH NGÔN NGỮ BẬC CAO Máy tính chỉ có thể thi hành trực tiếp ngôn ngữ nhị phân, do đó phải dịch bằng một cách nào đó để máy tính có thể thực hiện được. Có hai cách thực hiện: Sử dụng một chương trình mô phỏng (phần mềm này đã ở mã nhị phân gọi là chương trình thông dịch - interpreter). Chương trình này đọc và thi hành các lệnh trong ngôn ngữ bậc cao. Do vậy chương trình thông dịch thực sự đóng vai trò một máy ảo. Trong chế độ thông dịch, không sinh chương trình tương ứng trong mã nhị phân Dịch chương trình trong ngôn ngữ thuật toán thành một chương trình ở ngôn ngữ máy bảo toàn ngữ nghĩa nhờ chương trình biên dịch (compiler) Giải thuật xử lý thông tin và ngôn ngữ lập trình

29 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH TRÊN NGÔN NGỮ BẬC CAO
Soạn thảo chương trình nhờ một bộ soạn thảo nào đó Phân tích từ vựng (lexical analys): tạo ra hồ sơ của tất cả các đối tượng của chương trình phục vụ cho việc phân phối không gian nhớ sau này Phân tích cú pháp (syntax analys):. Cú pháp (syntax): quy tắc viết các câu lệnh (statement) đảm bảo rõ nghĩa, không nhập nhằng. Nếu không đúng sẽ không thể tạo được mã Tất cả các lỗi cú pháp đều được phát hiện được trong khi dịch. Tạo mã, tối ưu mã (code generation, optimalization) Liên kết: (link) kết nối các mô đun đối tượng thành một chương trình hoàn chỉnh và duy nhất. Thực hiện, tải chương trình và nạp dữ liệu để chạy. Khi chạy vẫn còn có thể có lỗi ngữ nghĩa. Lỗi ngữ nghĩa chỉ có thể phát hiện khi chạy chương trình Giải thuật xử lý thông tin và ngôn ngữ lập trình

30 DỊCH SANG NGÔN NGỮ MÁY Soạn thảo Dịch Liên kết Thực hiện
Phần mềm soạn thảo Chương trình dịch Chương trình liên kết Dữ liệu Chương trình nguồn Các mô đun đối tượng Chương trình chạy được Kết quả xử lý Lỗi cú pháp Lỗi liên kết Lỗi thi hành Soạn thảo Dịch Liên kết Thực hiện Giải thuật xử lý thông tin và ngôn ngữ lập trình

31 MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM
1985: với sự xuất hiện bộ phát triển Turbo Pascal đã hình thành một khuynh hướng mới về việc tạo ra các môi trường phát triển tích hợp IDE (Intergated Development Environment) -> toàn bộ các quá trình soạn thảo, dịch, liên kết , thi hành và gỡ lỗi được thực hiện trong cùng một mối trường liên hệ chặt chẽ bước phát triển tiếp của IDE là việc phát triển hướng đối tượng, phát triển theo mẫu, lập trình hướng tới thành phần (liên kết động các thành phần có sẵn trong mã nhị phân) làm việc sinh mã chương trình trở nên hiệu quả hơn rất nhiều. Các hệ CASE (Computer Aided Software Engineering) còn cho phép phát sinh mã trên nền thiết kế là một bước tiến theo một khuynh hướng khác. Giải thuật xử lý thông tin và ngôn ngữ lập trình

32 Tóm tắt nội dung Ngôn ngữ lập trình là phương tiện diễn tả thuật toán để máy tính có thể sử dụng trực tiếp hoặc gián tiếp. Theo mức trừu tượng hoá có các mức là ngôn ngữ máy, hợp ngữ và ngôn ngữ thuật toán. Đối với hợp ngữ phải sử dụng phần mềm hợp dịch, với ngôn ngữ thuật toán phải dùng phần mềm biên dịch để tạo ra phần mềm tương ứng trong ngôn ngữ máy – ngôn ngữ mà máy có thể chạy trực tiếp. Các bước chính để dịch từ một chương trình nguồn sang mã nhị phân là soạn thảo, phân tích từ vựng, phân tích cú pháp, dịch, tối ưu hoá, liên kết mã. Trong các môi trường tích hợp các khâu trên và cả khâu gỡ lỗi được tích hợp vào trong một tổng thể. Giải thuật xử lý thông tin và ngôn ngữ lập trình

33 THẢO LUẬN Sự khác biệt giữa các mức ngôn ngữ lập trình, nguyên tắc phân biệt các mức của NNLT. Đánh giá hiệu quả của các thuật toán khác nhau cùng giải quyết một bài toán. Phân tích ưu, nhược điểm của từng phương pháp biểu diễn giải thuật? Giải thuật xử lý thông tin và ngôn ngữ lập trình

34 CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP Thuật toán là gì? Cho ví dụ.
Xác định input và output cho các thuật toán sau đây: Rút gọn một phân số. Kiểm tra xem ba số cho trước a, b và c có thể là độ dài ba cạnh của một tam giác hay không? Trình bày tính chất xác định của thuật toán và nêu rõ nghĩa của tính chất này Cho tam giác ABC có góc vuông A và cho biết cạnh a và góc B. Hãy viết thuật toán để tính góc C, cạnh b và cạnh c. Hãy phát biểu thuật toán để giải bài toán sau: "Có một số quả táo. Dùng cân hai đĩa (không có quả cân) để xác định quả táo nặng nhất" Chỉ dùng phép cộng, tính bình phương của một số Giải thuật xử lý thông tin và ngôn ngữ lập trình

35 CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP So sánh ngôn ngữ thuật toán với ngôn ngữ máy và hợp ngữ Kể tên một số ngôn ngữ lập trình mà bạn biết Nếu các bước thực hiện một chương trình trên ngôn ngữ thuật giải Phân biệt lỗi cú pháp và lỗi ngữ nghĩa Trình bày môi trường phát triển tích hợp Giải thuật xử lý thông tin và ngôn ngữ lập trình

36 HỎI VÀ ĐÁP Máy tính điện tử và xử lý thông tin


Κατέβασμα ppt "Học phần: LẬP TRÌNH CƠ BẢN"

Παρόμοιες παρουσιάσεις


Διαφημίσεις Google