RỐI LOẠN TRẦM CẢM NẶNG & CHIẾN LƯỢC TRỊ LIỆU TS BS Ngô Tích Linh BM Tâm Thần – ĐHYD Tp.HCM.

Slides:



Advertisements
Παρόμοιες παρουσιάσεις
c¸c thÇy c« gi¸o vÒ dù héi gi¶ng côm
Advertisements

Kiểm thử và đảm bảo chất lượng phần mềm
GV: BÙI VĂN TUYẾN.
TRÌNH BỆNH ÁN KHOA NGOẠI TỔNG HỢP.
Cơ cấu thương mại hàng hóa việt nam – nhật bản giai đoạn
Học phần: LẬP TRÌNH CƠ BẢN
Nguyễn Văn Vũ An Bộ môn Tài chính – Ngân hàng (TVU)
ĐẠI SỐ BOOLEAN VÀ MẠCH LOGIC
LASER DIODE CẤU TRÚC CẢI TIẾN DỰA VÀO HỐC CỘNG HƯỞNG
1 BÁO CÁO THỰC TẬP CO-OP 3,4 PHÒNG TRỊ BỆNH TRÊN CHÓ MÈO Sinh viên: Nguyễn Quang Trực Lớp: DA15TYB.
II Cường độ dòng điện trong chân không
BÀI TIỂU LUẬN KẾT THÚC MÔN LÍ LUẬN DẠY HỌC HIỆN ĐẠI
CHƯƠNG 2 HỒI QUY ĐƠN BIẾN.
Sự nóng lên và lạnh đi của không khí Biến thiên nhiệt độ không khí
TIÊT 3 BÀI 4 CÔNG NGHỆ 9 THỰC HÀNH SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ VẠN NĂNG.
Bài giảng tin ứng dụng Gv: Trần Trung Hiếu
ĐỘ PHẨM CHẤT BUỒNG CỘNG HƯỞNG
MA TRẬN VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH
TÁC ĐỘNG CỦA THU HỒI ĐẤT KHU VỰC NÔNG THÔN ĐẾN THU NHẬP VÀ CHI TIÊU CỦA CÁC HỘ GIA ĐÌNH TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ NCS Lê Thanh Sơn.
BÀI 5: PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI (ANOVA)
NGHIÊN CỨU HÌNH THÁI , CẤU TRÚC GAN , ĐƯỜNG KÍNH VÀ PHỔ DOPPLER TĨNH MẠCH CỬA QUA SIÊU ÂM Ở BỆNH NHÂN XƠ GAN (ĐỀ CƯƠNG CKII NỘI TIÊU HÓA)
Chương 6 TỰ TƯƠNG QUAN.
Chương 2 HỒI QUY 2 BIẾN.
Tối tiểu hoá hàm bool.
CHƯƠNG 7 Thiết kế các bộ lọc số
Máy lái GYLOT 107 Nhóm 6.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN KHOA: KHTN&CN BỘ MÔN: CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG
Bài tập Xử lý số liệu.
CHẾ ĐỘ NHIỆT CỦA ĐẤT Cân bằng nhiệt mặt đất
HIỆN TƯỢNG TỰ TƯƠNG QUAN (Autocorrelation)
CHƯƠNG 2 DỰ BÁO NHU CẦU SẢN PHẨM
ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM
(Cải tiến tính chất nhiệt điện bằng cách thêm Sb vào ZnO)
HiỆU QuẢ VÀ SỰ AN TOÀN CỦA
LỌC NHIỄU TÍN HIỆU ĐIỆN TIM THỜI GIAN THỰC BẰNG VI ĐiỀU KHIỂN dsPIC
HƯỚNG DẪN QUỐC GIA VỀ CÁC DỊCH VỤ CHĂM SÓC SKSS
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
QUY TRÌNH CHUYỂN VỀ TUYẾN DƯỚI CÁC BỆNH NHÂN THỞ MÁY NẰM LÂU
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN BỘ MÔN VẬT LÝ ỨNG DỤNG
cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
GIẢM TIẾT MỒ HÔI (Anhidrosis hay Hypohidrosis)
PHÁT XẠ NHIỆT ĐIỆN TỬ PHẠM THANH TÂM.
ĐỊNH GIÁ CỔ PHẦN.
CHƯƠNG 11. HỒI QUY ĐƠN BIẾN - TƯƠNG QUAN
Bộ khuyếch đại Raman.
CLOSTRIDIUM PERFRINGENS Clos. welchii
SỰ PHÁT TẦN SỐ HIỆU HIỆU SUẤT CAO TRONG TINH THỂ BBO
Kinh tế vĩ mô của nền kinh tế mở: Những khái niệm cơ bản
BIẾN GIẢ TRONG PHÂN TÍCH HỒI QUY
KHOA ĐIỀU DƯỠNG MÔN: Điều Dưỡng Cấp Cứu - Hồi Sức
Võ Ngọc Điều Đại học Bách Khoa TP Hồ Chí Minh Lê Đức Thiện Vương
Corynebacterium diphtheriae
CHUYÊN ĐỀ 5: KỸ THUẬT TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH
QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO VÀ TIỀN MẶT
PHAY MẶT PHẲNG SONG SONG VÀ VUÔNG GÓC
GV: ThS. TRƯƠNG QUANG TRƯỜNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCM
CHƯƠNG II: LÝ THUYẾT HIỆN ĐẠI VỀ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ.
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ LỚP 7A Tiết 21 - HÌNH HỌC
Tiết 20: §1.SỰ XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG TRÒN. TÍNH CHẤT ĐỐI XỨNG CỦA ĐƯỜNG TRÒN
Chương 3. QUẢN TRỊ NHU CẦU VÀ CÔNG SUẤT DỊCH VỤ
Chương I: BÀI TOÁN QHTT Bài 5. Phương pháp đơn hình cho bài toán QHTT chính tắc có sẵn ma trận đơn vị xét bt: Với I nằm trong A, b không âm.
XLSL VÀ QHTN TRONG HÓA (30)
Líp 10 a2 m«n to¸n.
PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU TRONG NGHIÊN CỨU MARKETING
Chuyển hóa Hemoglobin BS. Chi Mai.
CƠ HỌC LÝ THUYẾT 1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KĨ THUẬT CÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN
KHUẾCH ĐẠI VÀ DAO ĐỘNG THÔNG SỐ QUANG HỌC
LỢI NHUẬN VÀ RỦI RO.
CƠ CHẾ PHẢN ỨNG 1. Gốc tự do, carbocation, carbanion, carben, arin
HIDROCARBON 4 TIẾT (3).
Μεταγράφημα παρουσίασης:

RỐI LOẠN TRẦM CẢM NẶNG & CHIẾN LƯỢC TRỊ LIỆU TS BS Ngô Tích Linh BM Tâm Thần – ĐHYD Tp.HCM

RL TÂM THẦN Ở CƠ SỞ CHĂM SÓC SỨC KHỎE BAN ĐẦU 25% bệnh nhân có 1 RLTT. 88% bệnh nhân có RLTT đến khám đầu tiên tại cơ sở CSSKBĐ. Chẩn đoán trầm cảm thường bị bỏ qua.

TRẦM CẢM THƯỜNG KHÔNG ĐƯỢC ĐIỀU TRỊ HOẶC ĐIỀU TRỊ KHÔNG ĐÚNG Ở CƠ SỞ CHĂM SÓC SỨC KHỎE BAN ĐẦU Điều trị thích hợp (1/6 số bệnh nhân) Hirschfeld et al. JAMA. 1997;277: Không được điều trị Điều trị không đúng

NHỮNG THAN PHIỀN CƠ THỂ RẤT HIẾM KHI CÓ NGUYÊN NHÂN THỰC THỂ Kroenke K, Mangelsdorff AD. Am J Med. 1989;86: Tỷ lệ bệnh trong 3 năm (%) Chóng mặt Đau ngực Mệt mỏi Nhức đầu Phù Đau lưng Khó thở Mất ngủĐau bụngTê cóng

The bio-psychosocial model of depression

TRẦM CẢM – CHẨN ĐOÁN / DSM-IV Khí sắc trầm cảm TRIỆU CHỨNG CHÍNH Mất quan tâm và hứng thú Rối loạn ăn uống Rối loạn giấc ngủ Chậm – kích động Mệt mỏi Giảm giá trị – tội lội Suy nghĩ khó khăn Ý tưởng tự sát

TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN DSM-V S  Sleep disturbance I  loss of Interesting G  feeling of Guilty E  loss of Energy C  loss of Concentration A  loss of Apetite P  Psychomotor disturbance S  Suicide

TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN DSM-V Với căng thẳng lo âu : có ít nhất 2 trong các triệu chứng sau xuất hiện trong phần lớn thời gian: 1. Cảm giác căng thẳng hay bấn loạn 2. Cảm giác bồn chồn bất thường 3. Khó tập trung do lo âu 4. Sợ điều gì ghê gớm có thể xảy ra 5. Cảm giác có thể mất kiểm soát bản thân

CÁC YẾU TỐ CẢNH GIÁC ĐẾN RỐI LOẠN TRẦM CẢM NẶNG Rối loạn giấc ngủ. Đau mãn tính Bệnh lý thực thể mãn tính (tiểu đường, bệnh tim mạch …) Các triệu chứng cơ thể không thể lý giải được Thường xuyên đi khám bệnh Tình trạng sau sanh Sang chấn tâm lý và xã hội

GIAI ĐOẠNTHỜI GIANMỤC TIÊUHÀNH ĐỘNG Cấp tính6 – 12 tuần hoặc lâu hơn Thuyên giảm triệu chứng. Trở lại đầy đủ các chức năng trước đây. Theo dõi đáp ứng. Thiết lập liên kết trị liệu. Giáo dục người bệnh. Chọn lựa trị liệu. Duy trì6 tháng sau ổn định cơn hoặc lâu hơn Ngừa tái diễn hoặc tái phát. Phục hồi người bệnh. Theo dõi tái phát Giáo dục người bệnh. Kiểm soát các tác dụng phụ CÁC GIAI ĐOẠN TRỊ LIỆU

CÁC TÌNH TRẠNG BỆNH LÝ THƯỜNG ĐI KÈM VỚI TRẦM CẢM Neurological disorder: Alzheimer Cerebrovascular disease Cerebral neoplasms Cerebral trauma CNS infections Dementia Epilepsy Extrapyramydal disease Huntington’s disease Hydrocephalus Migraine Multiple sclerosis Narcolepsy Parkinson Inflammatory disorders: Rheumatoid arthritis Sjogren’s syndrome Systemic lupus erythematous Temporal arteritis Endocrine disorders: Adrenal Cushing’s Addison’s Hyperaldosteronism Menses – related Parathyroid disorder Thyroid disorder Vitamine deficiencies B12, C, niacin, thiamine Systemic disorder: Viral and bacterial infections Other Disoders AIDS Cancer Cardiopulmonary disease Klinefelter’s syndrome Myocardioal infartion Porphyrias Postoperative states Renal disease and urenia Systemic neoplasms

CÁC THUỐC THƯỜNG GÂY RA TRẦM CẢM Antibacterial and antifungal agents Ampiciline Clotrimazole Cycloserine Dapsone Griseofulvin Metronidazole Nitrofurantoin Sulfonamides Spertomycine Tetracyline Thiocarbanilide Cancer drug Beiomycin C-asparaginase Mithramycin Trimethoprim Vincristine Zidovudine Cardiac and hypertensive drugs Beta-blockers Clonidine Digitalis Guanethidine Hydralazine Lidocaine Methyldopa Prazosin Reserpine Procainamide Analgestics and anti-inflammatory agents Fenoprofen Ibuprofen Indometacin Opiates Phenacetin Phenylbutazone Pentazocine

CÁC THUỐC THƯỜNG GÂY RA TRẦM CẢM Stimulants and appetite suppressants Amphetamine Diethylpropion Phenmetrazine Sedatives and hypnotics Barbiturate Benzodiazepines Chloral hydrate Ethanol Psychotropic medications Antipshychotics Neurological agents Amatadine Baclofen Bromocriptine Carbamazepine Levodopa Methosuximide Phenytoin Tetrabenazine Steroids and hormones Corticosteroid Danazol Oral contraceptives Norethisterone Triamcinalone Miscellaneous drugs Acetazolamide Anticholinesterases Choline Cimetadine Cyproheptadine Disulfiram Isotretinoin Meclizine Metaclopramide Methysergide Pizotifen Salbutamol

CÁC CHỦ ĐỀ THẢO LUẬN VỚI BỆNH NHÂN TRƯỚC KHI BẮT ĐẦU ĐIỀU TRỊ Trầm cảm là một bệnh lý y khoa có hậu quả nghiêm trọng Nguyên do của trầm cảm là đa yếu tố, bao gồm yếu tố sinh học – di truyền (mất thăng bằng hóa chất trong não; thay đổi dẫn truyền thần kinh và có thể điều chỉnh bằng thuốc), các trải nghiệm tâm lý và các sang chấn về mặt xã hội cũng như kinh tế. Hiệu quả trị liệu rõ nét với thuốc và tâm lý trị liệu. Gắn kết với trị liệu là quan trọng bởi vì việc điều trị cần mất nhiều thời gian

CÁC THÔNG TIN TĂNG CƯỜNG VIỆC TUÂN TRỊ Các thuốc chống trầm cảm không gây nghiện Uống thuốc hằng ngày theo toa Cần 2 đến 4 tuần mới bắt đầu ghi nhận sự cảu thiện Không được ngưng thuốc nếu không hỏi qua bác sĩ, ngay cả khi bạn cảm thấy tốt hơn Các tác dụng phụ nhẹ là thường gặp nhưng thường nhất thời, nếu bạn bị nhiều tác dụng phụ hơn bạn nghĩ cần gọi bác sĩ

ĐỀ NGHỊ ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN TRẦM CẢM NẶNG Chọn lựa trị liệu Đề nghịBằng chứng Đầu tiên SSRI, SNRI, agomelatine, bupropion, mirtazapine Mức độ 1 Tỉ lệ hồi phục cao được ghi nhận với venlafaxine và đặc biệt trong trầm cảm nghiêm trọng với escitalopram Mức độ 1 Thứ hai Trong số thuốc chống trầm cảm 3 vòng amitriptyline và clomipramine hiệu quả hơn so với SSRI ở bệnh nhân trầm cảm nội trú (cần lưu ý đến vấn đề an toàn cũng như dung nạp) Mức độ 2 Thứ ba Các thuốc chống trầm cảm 3 vòng khác và IMAO (ít đề nghị do vấn đề an toàn và dung nạp) Mức độ 2

FLUOXETINE: SSRI với đối vận 5HT2C dẫn đến giải ức chế norepinephrine và dopamin

Fluoxetine gắn kết thụ thể 5HT2C ở trung gian thần kinh GABA, ngăn cản seretonine gắn vào  ngăn cản việc ức chế phóng thích noepinephrine và dopamin vùng vỏ não trước trán

FLUOXETINE: SSRI với đối vận 5HT2C dẫn đến giải ức chế norepinephrine và dopamin Giảm mệt mỏi, cải thiện tập trung và chú ý ngay từ liều đầu trên một số bệnh nhân Phù hợp với bệnh nhân giảm cảm xúc dương tính, ngủ nhiều, tâm thần vận động chậm chạp,vô cảm, mệt mỏi Kém hiệu quả ở bệnh nhân kích động, mất ngủ, lo âu Kháng 5HT2C có tác động giảm ăn và chống phàm ăn ở liều cao Kháng 5HCT2C có tác dụng cọng hưởng khi phối hợp fluoxetine và olanzapine

FLUOXETINE: SSRI với đối vận 5HT2C dẫn đến giải ức chế norepinephrine và dopamin Ức chế kém tái hấp thu norepinephrine và chỉ xảy ra ở liều cao Ức chế men CYP2D6 và 3A4 Thời gian bán huỷ dài Có dạng dùng 1 lần/tuần nhưng không phổ biến

SERTRALINE: SSRI với ức chế bơm dopamin

Có thêm tác dụng ức chế tái hấp thu dopamin và gắn kết với sigma1 Ức chế kém trên CYP2D6 chủ yếu liều cao Hiệu quả trên trầm cảm không điển hình, cải thiện ngủ nhiều, mệt mỏi, phản ứng cảm xúc Hiệu quả khi phối hợp với bupropion (Well-oft) do cùng có tác động yêú ức chế tái hấp thu dopamin Vài bệnh nhân bị hoảng loạn  tăng liều từ từ đặc biệt có lo âu Tác động sigma1có tác dụng chống lo âu, trầm cảm loạn thần SERTRALINE: SSRI với ức chế bơm dopamin

PAROXETINE: SSRI với ức chế muscarin và bơm norepinephrine

Ưu tiên bệnh nhân có lo âu đi kèm Tác dụng an thần và êm diệu xuất hiện sớm hơn so với fluoxetine và sertraline do tác dụng muscarin Ức chế yếu tái hấp thu norepinephrin Ức chế mạnh CYP2D6 Gây rối loạn tình dục do ức chế nitric oxide synthethase Hội chứng ngưng thuốc: bồn chồn, bức rức, khó chịu trên hệ tiêu hoá, chóng mặt, tay chân: do phản ứng dội của anticholinergic, một phần do paroxetine bị phân giải bởi men 2D6 Có dạng phóng thích chậm nhưng không phổ biến PAROXETINE: SSRI với ức chế muscarin và bơm norepinephrine

FLUVOXAMINE: SSRI với gắn kết thụ thể sigma1

Được giới thiệu là thuốc chống trầm cảm nhưng chỉ được chấp nhận điều trị rối loạn lo âu và ám ảnh cưỡng chế ở Mỹ Tác dụng gắn kết (đồng vận) với sigma1mạnh hơn sertraline  tác dụng chống lo âu và loạn thần mạnh Dạng phóng thích chậm 1lần/ngày thay vì 2 lần/ngày Chỉ định rối loạn ám ảnh cưỡng chế và ám ảnh sợ xã hội với tác dụng an thần yếu FLUVOXAMINE: SSRI với gắn kết thụ thể sigma1

CITALOPRAM: SSRI với 2 đồng phân trái ngược “ tốt” và “xấu”

Gồm 2 đồng phần R và S Kháng histamin và ức chế CYP2D6 yếu Dung nạp tốt và ưu thế ở người già Và trường hợp đáp ứng ngay cả liều thấp, tuy vậy thường phải dùng liều cao R-citalopram tác dụng trên bơm serotonin nhưng không ức chế dẫn đến tranh chấp với S-citalopram trong việc ức chế bơm

ĐỀ NGHỊ KẾT HỢP THUỐC Ở BỆNH NHÂN TRẦM CẢM KHÁNG TRỊ Chọn lựaĐề nghịLiềuBằng chứng Đầu tiênLithium mgMức độ 1 Olanzapine 5-15mgMức độ 1 Triiodothyronine25-50 µgMức độ 2 Thứ haiRisperidone0,5-2mgMức độ 2 Buspirone30-60mgMức độ 2 Kích thích tâm thần Liều thông thường Mức độ 2 Thứ baLamotrigine mgMức độ 3 Trazodone mgMức độ 3 Tryptophan 2-4gMức độ 1

ĐỀ NGHỊ PHỐI HỢP THUỐC Ở BỆNH NHÂN TRẦM CẢM KHÁNG TRỊ Chọn lựa Đề nghịBằng chứng Đầu tiênSSRI+mirtazapine/mianserineMức độ 2 Thứ haiSSRI/SNRI+bupropion SRMức độ 3 Thứ baSSRI+TCA (lưu ý có thể tăng TCA với 1 vài SSRI) Mức độ 2 SSRI + RIMAMức độ 3

Bệnh lý Trị liệu Các bệnh lý tổng quátSSRI, chống trầm cảm thế hệ mới, TCA, kích thích tâm thần (mức độ 1) Bệnh lý tim mạchCitalopram,sertraline (mức độ 1) Notriptyline (mức độ 2) Ung thưFluoxetine, mianserin, paroxetine (mức độ 2) Amitriptyline, desipramine (mức độ 2) Tiểu đườngFluoxetine, sertraline (mức độ 2) Nortriptyline và các thuốc TCA tác dụng trên norepinephrine làm xấu hơn việc kiểm soát glucose, do đó không được đề nghị ParkinsonNortriptyline,desipramine (mức độ 2) Paroxetine, sertraline (mức độ 3) Đột quịCitalopram, fluoxetine,nortriptyline, sertraline (mức độ 1) Kích thích tâm thần (mức độ 3) ĐỀ NGHỊ ĐIỀU TRỊ TRẦM CẢM NẶNG VỚI BỆNH LÝ NỘI KHOA ĐI KÈM

VẤN ĐỀ AN TOÀN KHI SỬ DỤNG THUỐC CHỐNG TRẦM CẢM Tránh sử dụng thuốc chống trầm cảm: Có nhiều khả năng ảnh hưởng đến bệnh lý thực thể như tertiary amine TCA trên bệnh nhân tim mạch hoặc bupropion ở bệnh nhân động kinh Tác dụng phụ làm gia tăng bệnh lý thực thể như nortriptyline hoặc mirtazapine ở bệnh nhân tiểu đường Tương tác với thuốc điều trị bệnh lý thực thể như fluvoxamine với quinidine

Chân thành cảm ơn quý đồng nghiệp