Đối tượng: Y đa khoa hệ 4 năm

Slides:



Advertisements
Παρόμοιες παρουσιάσεις
c¸c thÇy c« gi¸o vÒ dù héi gi¶ng côm
Advertisements

Kiểm thử và đảm bảo chất lượng phần mềm
GV: BÙI VĂN TUYẾN.
TRÌNH BỆNH ÁN KHOA NGOẠI TỔNG HỢP.
Pyoderma Gangrenosum Viêm da mủ hoại thư
Cơ cấu thương mại hàng hóa việt nam – nhật bản giai đoạn
Học phần: LẬP TRÌNH CƠ BẢN
Bài thuyết trình NHÓM THỰC HIỆN 1. Bùi Thế Cảnh
Nguyễn Văn Vũ An Bộ môn Tài chính – Ngân hàng (TVU)
ĐẠI SỐ BOOLEAN VÀ MẠCH LOGIC
LASER DIODE CẤU TRÚC CẢI TIẾN DỰA VÀO HỐC CỘNG HƯỞNG
1 BÁO CÁO THỰC TẬP CO-OP 3,4 PHÒNG TRỊ BỆNH TRÊN CHÓ MÈO Sinh viên: Nguyễn Quang Trực Lớp: DA15TYB.
II Cường độ dòng điện trong chân không
BÀI TIỂU LUẬN KẾT THÚC MÔN LÍ LUẬN DẠY HỌC HIỆN ĐẠI
CHƯƠNG 2 HỒI QUY ĐƠN BIẾN.
Sự nóng lên và lạnh đi của không khí Biến thiên nhiệt độ không khí
TIÊT 3 BÀI 4 CÔNG NGHỆ 9 THỰC HÀNH SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ VẠN NĂNG.
Bài giảng tin ứng dụng Gv: Trần Trung Hiếu
ĐỘ PHẨM CHẤT BUỒNG CỘNG HƯỞNG
MA TRẬN VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH
TÁC ĐỘNG CỦA THU HỒI ĐẤT KHU VỰC NÔNG THÔN ĐẾN THU NHẬP VÀ CHI TIÊU CỦA CÁC HỘ GIA ĐÌNH TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ NCS Lê Thanh Sơn.
BÀI 5: PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI (ANOVA)
NGHIÊN CỨU HÌNH THÁI , CẤU TRÚC GAN , ĐƯỜNG KÍNH VÀ PHỔ DOPPLER TĨNH MẠCH CỬA QUA SIÊU ÂM Ở BỆNH NHÂN XƠ GAN (ĐỀ CƯƠNG CKII NỘI TIÊU HÓA)
Chương 6 TỰ TƯƠNG QUAN.
Chương 2 HỒI QUY 2 BIẾN.
Tối tiểu hoá hàm bool.
Amyloidosis và da BSNT Trần Thị Huyền.
CHƯƠNG 7 Thiết kế các bộ lọc số
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN KHOA: KHTN&CN BỘ MÔN: CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG
Bài tập Xử lý số liệu.
CHẾ ĐỘ NHIỆT CỦA ĐẤT Cân bằng nhiệt mặt đất
HIỆN TƯỢNG TỰ TƯƠNG QUAN (Autocorrelation)
CHƯƠNG 2 DỰ BÁO NHU CẦU SẢN PHẨM
“Ứng dụng Enzyme trong công nghệ chế biến sữa”
ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM
(Cải tiến tính chất nhiệt điện bằng cách thêm Sb vào ZnO)
LỌC NHIỄU TÍN HIỆU ĐIỆN TIM THỜI GIAN THỰC BẰNG VI ĐiỀU KHIỂN dsPIC
VI KHUẨN ĐƯỜNG RUỘT.
HƯỚNG DẪN QUỐC GIA VỀ CÁC DỊCH VỤ CHĂM SÓC SKSS
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
QUY TRÌNH CHUYỂN VỀ TUYẾN DƯỚI CÁC BỆNH NHÂN THỞ MÁY NẰM LÂU
cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
GIẢM TIẾT MỒ HÔI (Anhidrosis hay Hypohidrosis)
PHÁT XẠ NHIỆT ĐIỆN TỬ PHẠM THANH TÂM.
ĐỊNH GIÁ CỔ PHẦN.
CHƯƠNG 11. HỒI QUY ĐƠN BIẾN - TƯƠNG QUAN
Bộ khuyếch đại Raman.
CLOSTRIDIUM PERFRINGENS Clos. welchii
SỰ PHÁT TẦN SỐ HIỆU HIỆU SUẤT CAO TRONG TINH THỂ BBO
Kinh tế vĩ mô của nền kinh tế mở: Những khái niệm cơ bản
BIẾN GIẢ TRONG PHÂN TÍCH HỒI QUY
KHOA ĐIỀU DƯỠNG MÔN: Điều Dưỡng Cấp Cứu - Hồi Sức
Võ Ngọc Điều Đại học Bách Khoa TP Hồ Chí Minh Lê Đức Thiện Vương
Corynebacterium diphtheriae
CHUYÊN ĐỀ 5: KỸ THUẬT TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH
QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO VÀ TIỀN MẶT
PHAY MẶT PHẲNG SONG SONG VÀ VUÔNG GÓC
GV: ThS. TRƯƠNG QUANG TRƯỜNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCM
CHƯƠNG II: LÝ THUYẾT HIỆN ĐẠI VỀ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ.
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ LỚP 7A Tiết 21 - HÌNH HỌC
Tiết 20: §1.SỰ XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG TRÒN. TÍNH CHẤT ĐỐI XỨNG CỦA ĐƯỜNG TRÒN
CHÀO THẦY VÀ CÁC BẠN.
XLSL VÀ QHTN TRONG HÓA (30)
Líp 10 a2 m«n to¸n.
PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU TRONG NGHIÊN CỨU MARKETING
Chuyển hóa Hemoglobin BS. Chi Mai.
KHUẾCH ĐẠI VÀ DAO ĐỘNG THÔNG SỐ QUANG HỌC
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG Nhóm 1: Trần Văn Tiến Nguyễn Đỗ Trung Đức
LỢI NHUẬN VÀ RỦI RO.
CƠ CHẾ PHẢN ỨNG 1. Gốc tự do, carbocation, carbanion, carben, arin
Μεταγράφημα παρουσίασης:

Đối tượng: Y đa khoa hệ 4 năm NHIỄM TRÙNG TIỂU Đối tượng: Y đa khoa hệ 4 năm BS VÕ HOÀNG NGHĨA

MỤC TIÊU 1.Nêu được các định nghĩa NTT. 2. Nêu các tác nhân gây bệnh thường gặp 3. Nêu được cơ chế bảo vệ đường tiểu, yếu tố nguy cơ NTT 4. Trình bày các bệnh cảnh lâm sàng của NTT. 5. Nêu được XN CLS để chẩn đóan NTT 6. Biện luận được chẩn đoán nhiễm trùng tiểu 7. Trình bày các biến chứng của NTT. 8. Trình bày nguyên tắc điều trị của NTT.

ĐỊNH NGHĨA Nhiễm trùng tiểu là hậu quả gây ra bởi sự xâm nhập của các VSV vào đường tiểu. VSV gây nên NTT có thể là vi khuẩn, virus, vi nấm, KST. NTT không triệu chứng là có sự hiện diện của VK mà không có các triệu chứng như tiểu gắt, tiểu lắt nhắt, đau hông lưng. NTT không có triệu chứng thường không cần điều trị ngọai trừ trường hợp xảy ra trên đối tượng có yếu tố nguy cơ: thai kỳ, giảm BC, suy giảm miễn dịch, cần làm thủ thuật trên đường niệu.

ĐỊNH NGHĨA NTT đơn giản: xảy ra ở phụ nữ, không có cơ địa đặc biệt, không có bệnh lý nội khoa đi kèm và không có bất thường về giải phẫu hoặc chức năng của đường niệu. NTT phức tạp: NTT xảy ra ở những BN có ít nhất một YTNC làm cho dễ bị biến chứng nặng hoặc làm cho việc điều trị khó khăn.

ĐỊNH NGHĨA NTT tái nhiễm là NTT trở lại do một lọai VK khác với VK của lần NTT trước. NTT tái phát là NTT trở lại do cùng một lọai VK của lần NTT trước.

TÁC NHÂN GÂY BỆNH E. Coli: KN vỏ K: ức chế khả năng thực bào KN O: Phản ứng viêm, tđ lên cơ trơn NQ Các cấu trúc ngòai tb như pili hay fimbriae. Hemolysin: polypeptide độc tb

TÁC NHÂN GÂY BỆNH VIÊM NIỆU ĐẠO LÂY QUA QUAN HỆ TÌNH DỤC: Do Chlamydia trachomatis, Neisseria gonorrhea CÁC KST VÀ SIÊU VI Adenovirus gây viêm BQ xuất huyết Herpes gây viêm niệu đạo cấp Một vài lọai KST

TÁC NHÂN GÂY BỆNH

CƠ CHẾ BẢO VỆ ĐƯỜNG TiỂU Nước tiểu Môi trường âm đạo Niệu quản Bàng quang Thận

CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ NHIỄM TRÙNG TiỂU Tuổi Giới Tắc nghẽn hệ niệu Cơ địa Thủ thuật Bàng quang thần kinh

LÂM SÀNG VIÊM BQ CẤP: Hội chứng niệu đạo cấp: tiểu buốt gắt, tiểu lắt nhắt và tiểu gấp. Đau hạ vị trên xương mu Tiểu nhiều BC, tb mủ Tiểu máu đại thể (Viêm BQ xuất huyết)

LÂM SÀNG VIÊM NIỆU ĐẠO CẤP: Hội chứng niệu đạo cấp: tiểu buốt gắt, tiểu lắt nhắt và tiểu gấp. Tiểu đục đầu dòng VK thường gặp lây qua quan hệ tình dục như: Chlamydia trachomatis, Neisseria gonorrhea, Herpes simplex

VIÊM TIỀN LIỆT TUYẾN CẤP: Triệu chứng của viêm BQ cấp LÂM SÀNG VIÊM TIỀN LIỆT TUYẾN CẤP: Triệu chứng của viêm BQ cấp Sốt, lạnh run, HC nhiễm trùng TLT đau khi thăm khám trực tràng. Biến chứng: Abces TLT, bí tiểu cấp, NT huyết.

LÂM SÀNG VIÊM TIỀN LIỆT TUYẾN MẠN: NTT tái phát thường xuyên Tiểu đêm, đau vùng gần hậu môn Không sốt, lạnh run, không HC nhiễm trùng rõ rệt Thăm khám TT: không đặc hiệu. Chẩn đóan: NP xoa bóp TLT

LÂM SÀNG VIÊM ĐÀI BỂ THẬN CẤP Sốt cao, lạnh run Đau góc sườn lưng hoặc vùng hông lưng cùng bên Hội chứng niệu đạo cấp có thể xảy ra trước vài ngày hoặc đi kèm các triệu chứng trên. TPTNT: trụ BC HC viêm: BC tăng chủ yếu N, CRP tăng

LÂM SÀNG VIÊM ĐÀI BỂ THẬN CẤP Bệnh cảnh không điển hình và nặng: người lớn tuổi, ĐTĐ, nghiện rượu, SDD, Ghép thận. Nặng: chóang NT, tắc nghẽn, Abces thận, ĐTĐ, suy giảm miễn dịch, thận độc nhất.

LÂM SÀNG VIÊM ĐÀI BỂ THẬN MÃN NTT tái phát nhiều lần Triệu chứng của suy thận mãn

XÉT NGHIỆM NƯỚC TIỂU- TPTNT QUE NHÚNG (DIPSTICK) Leucocyte esterase: ° Esterase được giải phóng từ những tế bào BC được ly giải trong nước tiểu. ° Bình thường: âm tính ° Bất thường: 25 – 500/μL gặp trong nhiễm trùng tiểu, các trường hợp viêm không nhiễm (viêm cầu thận cấp, viêm ống thận mô kẽ, sỏi niệu…) ° Dương tính giả: dịch âm đạo ° Âm tính giả: Nồng độ cao Albumin, Ascorbic acid, glucose, tetracycline, cephalexin, cephalothin, hoặc lượng lớn oxalic acid có thể ức chế phản ứng này.

XÉT NGHIỆM NƯỚC TIỂU- TPTNT Nitrite ° Cơ chế: vi trùng Gr – đường ruột biến nitrate thành nitrite ° Dương tính: khả năng nhiễm trùng tiểu ° Dương tính giả: ° Âm tính giả: chế độ ăn ít nitrate, dùng thuốc lợi tiểu, pH NT acide, nước tiểu trong BQ dưới 4h, VK không có men nitrate reductase…… LƯU Ý Nếu cả leucocyte esterase và nitrite dương tính thì khả năng nhiễm trùng tiểu càng cao Tuy nhiên nếu cả hai âm tính không có nghĩa lọai trừ

XÉT NGHIỆM NƯỚC TIỂU- TPTNT SOI TƯƠI NT BC, Tb mủ Nhuộm Gram CẤY NT và làm KSĐ - Là XN quuyết định chẩn đóan và có tính hướng dẫn ĐT.

CHỈ ĐỊNH CẤY NT Có triệu chứng cơ năng và thực thể của nhiễm trùng tiểu. Theo dõi kết quả điều trị của nhiễm trùng tiểu. Khi rút thông tiểu lưu. Tầm sóat nhiễm trùng tiểu không triệu chứng ở phụ nữ có thai. Trước khi tiến hành các thủ thuật trên bệnh nhân có bệnh thận tắc nghẽn

CÁC BIỆN PHÁP LẤY NT Để giảm khả năng dây nhiễm VT từ ngòai vào, phải XN nước tiểu trong vòng 1 giờ sau khi lấy mẫu: Lấy nước tiểu giữa dòng Thông tiểu Chọc hút bằng kim vô trùng qua BQ trên xương mu Chọc hút kim vô trùng qua hệ thống ống thông tiểu kín. Trước và sau khi xoa nắn TLT để chẩn đóan tiểu VK từ TLT

CHẨN ĐÓAN NTT THEO PHƯƠNG PHÁP LẤY NT Tiêu chuẩn xác định tiểu VK có ý nghĩa Giữa dòng Nữ có TCLS ≥103 khúm coliform/mL hoặc ≥105 khúm không phải coliform/mL Nam có TCLS ≥103 khúm VK/mL Không có TCLS ≥105 khúm VK/mL cùng một lọai VK qua hai lần cấy liên tiếp. Chọc hút BQ > 102 khúm VK/mL Thông tiểu ≥103 khúm VK /mL

CẤY NT Âm tính giả: NT lõang quá, acide quá, độ TT hoặc nồng độ urê quá cao, có sử dụng KS trước, dây thuốc sát khuẩn, NTT do các VK không phát triển trên môi trường cấy thông thường. Dương tính giả: diphtheroids, lactobacillus, streptococci tiêu huyết α.

CÁC XN KHÁC Cấy máu. Chức năng thận Công thức máu, CRP

° Phát hiện yếu tố nguy cơ gây nhiễm trùng tiểu. HÌNH ẢNH HỌC MỤC ĐÍCH ° Phát hiện yếu tố nguy cơ gây nhiễm trùng tiểu. ° Phát hiện biến chứng của nhiễm trùng tiểu. CHỈ ĐỊNH Nam NTT lần đầu. NTT phức tạp hoặc có NT huyết đi kèm. Nghi ngờ có tắc nghẽn hoặc sỏi đường niệu. Tiểu máu sau nhiễm trùng tiểu.. Không đáp ứng với điều trị KS thích hợp. NTT tái phát.

° XQ bộ niệu không sửa sọan HÌNH ẢNH HỌC CÁC XN HÌNH ẢNH ° Siêu âm bụng. ° XQ bộ niệu không sửa sọan ° XQ bộ niệu có chích cản quang qua đường tĩnh mạch. ° CT- Scan bộ niệu. ° Scanner bộ niệu có cản quang (UROSCAN). ° XQ bàng quang niệu quản ngược dòng. ° Soi bàng quang. .

Hình ảnh siêu âm Viêm đài bể thận cấp: Thận tăng kích thước, có những vùng giảm âm, phân biệt vỏ tủy không rõ, dãn nhẹ đài bể thận hoặc NQ, ứ nước thận chức năng, về bình thường sau 3-6 tuần.

Hình ảnh CT Scanner có cản quang Viêm đài bể thận cấp: vùng giảm âm giả u ở thận T (hình A), và hình tia ở cực trên thận T (hình B)

CT Scanner có cản quang viêm đài bể thận cấp: bắt quang không đều, tụ dịch khoang quanh thận, dày mạc nối Gerota.

Hình ảnh trào ngược mức độ nặng (Grade 4) HÌNH ẢNH HỌC Hình ảnh trào ngược mức độ nặng (Grade 4)

XQ bộ niệu có cản quang, hình ảnh tắc nghẽ niệu quản. HÌNH ẢNH HỌC XQ bộ niệu có cản quang, hình ảnh tắc nghẽ niệu quản.

HÌNH ẢNH HỌC Hình ảnh siêu âm. Hình A: Nước tiểu tồn lưu trong BQ sau khi tiểu xong. Hình B: TLT to, đồng nhất.

HÌNH ẢNH HỌC Hình ảnh CT Scanner vùng chậu. Hình A: Nước tiểu tồn lưu trong BQ sau khi tiểu xong. Hình B: TLT to, đồng nhất.

CHẨN ĐÓAN Dựa vào triệu chứng lâm sàng Tiểu Bạch cầu, tiểu mủ Tiểu vi khuẩn

CHẨN ĐÓAN Nhiễm trùng tiểu có triệu chứng hay không triệu chứng ? Vị trí của nhiễm trùng tiểu : đài bể thận, bàng quang, niệu đạo, tiền liệt tuyến ? Nhiễm trùng tiểu cấp hay mạn, tái phát hay tái nhiễm ? Các yếu tố phức tạp, cơ địa đặc biệt ? Biến chứng ?

CHẨN ĐÓAN PHÂN BIỆT Phân biệt các nguyên nhân gây tiểu buốt gắt không do nhiễm trùng tiểu Phân biệt các nguyên nhân gây đau lưng Phân biệt các nguyên nhân gây tiểu bạch cầu, trụ bạch cầu

Abces thận hoặc Abces quanh thận BIẾN CHỨNG Nhiễm trùng huyết Abces thận hoặc Abces quanh thận Họai tử gai thận Viêm BQ sinh hơi và viêm đài bể thận sinh hơi.

BIẾN CHỨNG NHIỄM TRÙNG HUYẾT Thường gặp VK Gr (-), ở các cơ địa: Được thực hiện các thủ thuật trên đường tiểu. Abcès thận Có bệnh thận tắc nghẽn hoặc suy giảm miễn dịch. - Các t/c NTH có thể che lấp t/c đường niệu.

BIẾN CHỨNG ABCES THẬN VÀ QUANH THẬN Sốt, ớn lạnh, rối lọan tiêu hóa, đau lưng. Rung thận + HC niệu đạo cấp. VĐBTC không đáp ứng ĐT sau 72 giờ. Chẩn đóan bằng Siêu âm hoặc CT Scanner

A: Abcès thận P, hình ảnh giảm đậm độ thận P lan ra khoang quanh thận A: Abcès thận P, hình ảnh giảm đậm độ thận P lan ra khoang quanh thận. B: nằm nghiêng để dẫn lưu mủ.

Viêm đài bể thận sinh hơi. A Viêm đài bể thận sinh hơi. A. CT Scan không cản quang, B có cản quang cho thấy hơi trong nhu mô thận và lan ra khỏang quanh thận.

BIẾN CHỨNG HỌAI TỬ GAI THẬN trên cơ địa đái tháo đường, viêm thận kẽ mạn, bệnh hồng cầu hình liềm, sau ghép thận. Giống viêm ĐBT cấp, nhưng không đáp ứng ĐT, dẫn đến suy thận cấp. Chẩn đóan: SA, Chụp CQ bể thận ngược dòng.

BIẾN CHỨNG VIÊM BQ SINH HƠI VÀ VIÊM ĐÀI BỂ THẬN SINH HƠI Thường gặp trên cơ địa đái tháo đường. họai tử chủ mô và sinh hơi tích tụ trong thận hoặc quanh thận . thường gặp như E. coli, Klebsiella, Proteus, 20% có nhiễm trùng đa khuẩn . Ở BQ, thường gặp E. Coli, Clostridium Perfringens. Chẩn đóan bằng siêu âm hoặc CT Scanner.

NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ Chọn lựa KS dựa trên: - Tính nhạy cảm của VK - Sức đề kháng của BN - Kháng sinh thải được qua thận, tập trung tiền liệt tuyến - Ít độc, rẻ tiền - Điều trị cho bạn tình

Thời gian điều trị: - Bệnh cảnh lâm sàng - cơ địa bệnh nhân NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ Thời gian điều trị: - Bệnh cảnh lâm sàng - cơ địa bệnh nhân - Tái phát hay tái nhiễm