Chuyển hóa Hemoglobin BS. Chi Mai
Mục tiêu Trình bày được sơ đồ thoái hóa hemoglobin. Trình bày được nguyên nhân, các đặc điểm hóa sinh của hội chứng vàng da Trình bày được bệnh lý do rối loạn tổng hợp Hem và globin.
Mở đầu Hb chiếm 34% lượng protein hồng cầu. Đời sống hồng cầu khoảng 120 ngày Hồng cầu già bị phá hủy ở hệ thống võng nội mô giải phóng Hb Hb thủy phân thành Hem và Globin Hem thoái hóa thành bilirubin Globin thoái hóa thành acid amin Tổng hợp Hb là sự tổng hợp Hem và globin Tổng hợp hem Tổng hợp globin
Thoái hóa hemoglobin Hồng cầu già Gan Đại thực bào Lách, tủy xương, tế bào Kupfer của gan Gan Đại thực bào
Thoái hóa Hemoglobin
Thoái hóa hem Bilirubin là sản phẩm thoái hóa của hem
Thoái hóa hem
Thoái hóa hem (tiếp)
Thoái hóa Hem (tiếp) Theo mật xuống ruột Bilirubin liên hợp UDP-Glucuronyl transferase Theo mật xuống ruột Bilirubin liên hợp (Bilirubin diglucuronat) Vi khuẩn ở ruột giải phóng bilirubin tự do và thoái hóa thành urobilinogen Phần nhỏ được tái hấp thu về gan theo tĩnh mạch cửa, tới thận và bài tiết ra ngoài nước tiểu urobilin Phần lớn chuyển thành stercobilinogen stercobilin, sắc tố chính của phân
Thóai hóa hem
Thoái hóa hem
Tan huyết nội mạch Bình thường <10% Hb được giải phóng trực tiếp vào tuần hoàn Tan huyết nội mạch Hem tự do Hematin tự do Hb tự do + Haptoglobin + Hemopexin Hb- Haptoglobin Hem- Hemopexin Hematin -Hemopexin Tế bào võng nội mô: Thoái hóa Hem như đã trình bày Gan: thoái hóa tiếp bởi Hemoxygenase
Hội chứng vàng da Vàng da: Tăng bilirubin máu Bilirubin trực tiếp(liên hợp) Bilirubin gián tiếp (tự do)
Hội chứng vàng da Vàng da trước gan: Tan huyết: bẩm sinh hoặc mắc phải Tạo hồng cầu không hiệu quả (Ineffective erythropoiesis) Đẻ non, giảm vận chuyển bilirubin vào gan
Hội chứng vàng da Vàng da tại gan Trước microsom gan: Thuốc ảnh hưởng tới sự hấp thu bilirubin, ví dụ: rifampicin Tại microsom gan: Đẻ non, Viêm gan, Hội chứng Gilbert, Hội chứng Crigler- Najjar. Sau microsom: Suy giảm bài tiết: viêm gan, thuốc, hội chứng Dubin- Johnson. Tắc mật trong gan: Viêm gan, xơ gan, thâm nhiễm, teo đường mật, khối u
HỘI CHỨNG VÀNG DA Vàng da sau gan Sỏi mật Hẹp đường mật K đầu tụy hay K đường mật Viêm đường mật Teo đường mật ở trẻ em
Hội chứng vàng da Các bệnh di truyền rối loạn chuyển hóa bilirubin Tổn thương Bilirubin Đặc điểm lâm sàng Hội chứng Crigler-Najjar Thiếu hụt trầm trọng UDP-glucuronyl transferase bilirubin tự do Vàng da nặng Hội chứng Gilberts Giảm hoạt tính của Bilirubin tự do Vàng da nhẹ khi bị ốm Hội chứng Dubin-Johnson Bất thường vận chuyển bilirubin liên hợp vào hệ thống dẫn mật Bilirubin liên hợp Vàng da nhẹ
Sinh tổng hợp Hem
Sinh tổng hợp hem Bước 1 xảy ra trong ty thể (pư 1)
Tổng hợp Hem Bước 2: ở bào tương (pư 2-5)
Tổng hợp hem Bước 3: Ty thể (pư 6-8)
Rối loạn sinh tổng hợp hem Porphyria Các chất ức chế enzym gây porphyria Bệnh porphyria di truyền
Porphyria do chất ức chế enzym (ENZYME INHIBITORS CAUSING PORPHYRIA) PORPHYRIA – Tiếng Hy lạp “porphyros” (nước tiểu màu tím). Thường gây các rối loạn thần kinh ALA dehydratase - chì Uroporphyrinogen decarboxylase - dioxin, chì, cadmium, hexachlorobenzene Ferrochelatase - chì
Porphyria do di truyền
Các xét nghiệm chẩn đoán porphyria
Rối loạn sinh tổng hợp globin Thalassemia: Rối loạn số lượng chuỗi globin. Bất thường ở gen điều hoà. Suy giảm tổng hợp chuỗi Alpha hoặc beta Thể nhẹ hay nặng tùy mức độ trầm trọng, người lành mang gen bệnh Huyết tán, thiếu máu hồng cầu nhỏ
Rối loạn tổng hợp chuỗi globin Bệnh hemoglobin (hemoglobinopathies) Bất thường về cấu trúc globin: tổn thương gen cấu trúc Ví dụ: bệnh HbS Hb bình thường là α2 β2: trong HbS tổn thương chuỗi β (Val ở vị trí số 6 thay bởi Glu)