KIỂM TRA BÀI CŨ CÂU 1: * Nêu định nghĩa đường thẳng vuông góc với mặt phẳng? * Nêu cách chứng minh đường thẳng d vuông góc với mp(α)? d  CÂU 2: * Định.

Slides:



Advertisements
Παρόμοιες παρουσιάσεις
c¸c thÇy c« gi¸o vÒ dù héi gi¶ng côm
Advertisements

Kiểm thử và đảm bảo chất lượng phần mềm
GV: BÙI VĂN TUYẾN.
Chương 5: Vận chuyển xuyên hầm
LÝ THUYẾT XÁC SUẤT 45 tiết=15 buổi=6 chương
Học phần: LẬP TRÌNH CƠ BẢN
BÀI GIẨNG NGUYÊN LÝ THỐNG KÊ
Nguyễn Văn Vũ An Bộ môn Tài chính – Ngân hàng (TVU)
ĐẠI SỐ BOOLEAN VÀ MẠCH LOGIC
LASER DIODE CẤU TRÚC CẢI TIẾN DỰA VÀO HỐC CỘNG HƯỞNG
1 BÁO CÁO THỰC TẬP CO-OP 3,4 PHÒNG TRỊ BỆNH TRÊN CHÓ MÈO Sinh viên: Nguyễn Quang Trực Lớp: DA15TYB.
Trường THPT Quang Trung
Trường Đại Học Điện Lực Khoa Đại Cương Hóa Đại Cương.
II Cường độ dòng điện trong chân không
BÀI TIỂU LUẬN KẾT THÚC MÔN LÍ LUẬN DẠY HỌC HIỆN ĐẠI
CHƯƠNG 2 HỒI QUY ĐƠN BIẾN.
TIÊT 3 BÀI 4 CÔNG NGHỆ 9 THỰC HÀNH SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ VẠN NĂNG.
Bài giảng tin ứng dụng Gv: Trần Trung Hiếu
ĐỘ PHẨM CHẤT BUỒNG CỘNG HƯỞNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM
MA TRẬN VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH
TÁC ĐỘNG CỦA THU HỒI ĐẤT KHU VỰC NÔNG THÔN ĐẾN THU NHẬP VÀ CHI TIÊU CỦA CÁC HỘ GIA ĐÌNH TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ NCS Lê Thanh Sơn.
BÀI 5: PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI (ANOVA)
NGHIÊN CỨU HÌNH THÁI , CẤU TRÚC GAN , ĐƯỜNG KÍNH VÀ PHỔ DOPPLER TĨNH MẠCH CỬA QUA SIÊU ÂM Ở BỆNH NHÂN XƠ GAN (ĐỀ CƯƠNG CKII NỘI TIÊU HÓA)
Chương 6 TỰ TƯƠNG QUAN.
Chương 2 HỒI QUY 2 BIẾN.
Tối tiểu hoá hàm bool.
CHƯƠNG 7 Thiết kế các bộ lọc số
Bài tập Xử lý số liệu.
CHẾ ĐỘ NHIỆT CỦA ĐẤT Cân bằng nhiệt mặt đất
HIỆN TƯỢNG TỰ TƯƠNG QUAN (Autocorrelation)
ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM
Chương 2: ÔTÔMÁT HỮU HẠN VÀ BIỂU THỨC CHÍNH QUY
ĐIỀU TRA CHỌN MẪU TRONG THỐNG KÊ
GV giảng dạy: Huỳnh Thái Hoàng Nhóm 4: Bùi Trung Hiếu
(Cải tiến tính chất nhiệt điện bằng cách thêm Sb vào ZnO)
LỌC NHIỄU TÍN HIỆU ĐIỆN TIM THỜI GIAN THỰC BẰNG VI ĐiỀU KHIỂN dsPIC
Chương 3 Văn phạm phi ngữ cảnh
ROBOT CÔNG NGHIỆP Bộ môn Máy & Tự động hóa.
ĐỊA CHẤT CẤU TẠO VÀ ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT
cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
chúc mừng quý thầy cô về dự giờ với lớp
PHÁT XẠ NHIỆT ĐIỆN TỬ PHẠM THANH TÂM.
ĐỊNH GIÁ CỔ PHẦN.
CHƯƠNG 11. HỒI QUY ĐƠN BIẾN - TƯƠNG QUAN
KHo¶ng c¸ch.
SỰ PHÁT TẦN SỐ HIỆU HIỆU SUẤT CAO TRONG TINH THỂ BBO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM BÀI GIẢNG TRẮC ĐỊA ĐẠI CƯƠNG
Kinh tế vĩ mô của nền kinh tế mở: Những khái niệm cơ bản
BIẾN GIẢ TRONG PHÂN TÍCH HỒI QUY
Võ Ngọc Điều Đại học Bách Khoa TP Hồ Chí Minh Lê Đức Thiện Vương
Corynebacterium diphtheriae
CHUYÊN ĐỀ 5: KỸ THUẬT TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH
QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO VÀ TIỀN MẶT
PHAY MẶT PHẲNG SONG SONG VÀ VUÔNG GÓC
GV: ThS. TRƯƠNG QUANG TRƯỜNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCM
CHƯƠNG II: LÝ THUYẾT HIỆN ĐẠI VỀ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ.
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ LỚP 7A Tiết 21 - HÌNH HỌC
Tiết 20: §1.SỰ XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG TRÒN. TÍNH CHẤT ĐỐI XỨNG CỦA ĐƯỜNG TRÒN
Chương I: BÀI TOÁN QHTT Bài 5. Phương pháp đơn hình cho bài toán QHTT chính tắc có sẵn ma trận đơn vị xét bt: Với I nằm trong A, b không âm.
XLSL VÀ QHTN TRONG HÓA (30)
Líp 10 a2 m«n to¸n.
HÓA HỌC ĐẠI CƯƠNG (30 tiết)
ĐÀI TIẾNG NÓI VIỆT NAM TRƯỜNG CAO ĐẲNG PTTH 1.
CƠ HỌC LÝ THUYẾT 1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KĨ THUẬT CÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN
ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG TRONG KHÔNG GIAN
KHUẾCH ĐẠI VÀ DAO ĐỘNG THÔNG SỐ QUANG HỌC
TRÖÔØNG HÔÏP ÑOÀNG DAÏNG THÖÙ III
LỢI NHUẬN VÀ RỦI RO.
CƠ CHẾ PHẢN ỨNG 1. Gốc tự do, carbocation, carbanion, carben, arin
Μεταγράφημα παρουσίασης:

KIỂM TRA BÀI CŨ CÂU 1: * Nêu định nghĩa đường thẳng vuông góc với mặt phẳng? * Nêu cách chứng minh đường thẳng d vuông góc với mp(α)? d  CÂU 2: * Định nghĩa góc giữa một đường thẳng và một mặt phẳng?   H A O

Tiết 41 HAI MẶT PHẲNG VUÔNG GÓC  Định nghĩa góc giữa hai mặt phẳng  Định nghĩa hai mặt phẳng vuông góc.  Các định lí.  Các ví dụ.

I. GÓC GIỮA HAI MẶT PHẲNG: 1. ĐỊNH NGHĨA: Góc giữa hai mặt phẳng là góc giữa hai đường thẳng lần lượt vuông góc với hai mặt phẳng đó. a b Nếu hai mặt phẳng song song hoặc trùng nhau thì ta nói góc giữa hai mặt phẳng đó bằng 00. Q P 2. CÁCH XÁC ĐỊNH GÓC GIỮA HAI MẶT PHẲNG CẮT NHAU: Giả sử ()  () = c   Từ một điểm I bất kì trên c, ta dựng trong () đường thẳng a vuông góc với c và dựng trong () đường thẳng b vuông góc với c. b a Khi đó: góc giữa hai mặt phẳng () và () là góc giữa hai đường thẳng a và b. c I Gọi  là góc giữa 2 mp () và () thì: 00    900

3. DIỆN TÍCH HÌNH CHIẾU CỦA MỘT ĐA GIÁC: Cho đa giác (H) nằm trong mặt phẳng () có diện tích S. Gọi (H’) là hình chiếu vuông góc của (H) trên mặt phẳng (). Khi đó diện tích S’ của (H’) được tính theo công thức: S’ = S.cos với  là góc giữa () và () VÍ DỤ: Cho hình chóp S.ABC, có đáy là tam giác đều ABC cạnh a, cạnh bên SA  mp(ABC) và SA = a) Tính góc giữa hai mặt phẳng (ABC) và (SBC). b) Tính diện tích tam giác SBC. GIẢI: a) Gọi H là trung điểm của cạnh BC. Ta có: BC  AH (1) Mặt khác: SA  (ABC)  SA  BC (2) S A B C Từ (1) & (2)  BC  SH Vậy góc giữa 2 mặt phẳng (ABC) & (SBC) bằng SHA. Đặt  = SHA, ta có: tan =  Vậy  = 300 H

b) Tính diện tích SBC: Ta có: SA  mp(ABC) S A B C  ABC là hình chiếu của SBC trên mp(ABC). Gọi S1, S2 lần lượt là diện tích SBC và ABC.  Ta có: S2 = S1.cos H  S1 = Mà: S2 = cos = Suy ra: S1 =

 HỆ QUẢ 1: Nếu 2 mặt phẳng vuông góc với nhau thì bất kì đường thẳng nào nằm trong mặt phẳng này và vuông góc với giao tuyến thì vuông góc với mặt phẳng kia. a b ()  () ()  () = c a  (), a  c c  a  ()   HỆ QUẢ 2: Cho 2 mặt phẳng () và () vuông góc với nhau. Nếu từ một điểm thuộc mp() ta dựng đường thẳng vuông góc với mp() thì đường thẳng này nằm trong mp(). a A a’ c ()  () A () a A, a  ()   a  ()

ĐỊNH LÍ 2:   Nếu hai mặt phẳng cắt nhau và cùng vuông góc với mặt phẳng thì giao tuyến của chúng cũng vuông góc với mặt phẳng đó. d ()  (P), ()  (P) ()  () = d  d  (P) P

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm O, SA  (ABCD). VÍ DỤ 1: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm O, SA  (ABCD). a) Chứng minh: (SAC)  ( ABCD) và (SAC)  (SBD). b) Gọi H là hình chiếu của O trên SC. CM: (SAC)  (BHD). Giải: a) CM (SAC)  ( ABCD): Ta có: SA  (ABCD) (gt)  (SAC)  (ABCD) S SA  (SAC)  CM (SAC)  ( SBD): Ta có: SA  (ABCD) (gt)  SA  BD (1) BD  (ABCD) Mặt khác: AC  BD (2 đường chéo của h.thoi) (2) H Từ (1) & (2)  BD  (SAC) A D Mà: BD  (SBD)  (SBD)  (SAC) b) CM (SAC)  (BHD). O Ta có: SC  OH (gt) (3) B C BD  (SAC) (cmt)  SC  BD (4) SC  (SAC) Từ (3) & (4)  SC  (BHD) Mà: SC  (SAC)  (SAC)  (BHD)

a) CM: mp(SBC)  mp(SAC). VÍ DỤ 2: Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại C, mặt bên SAC là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng (ABC). a) CM: mp(SBC)  mp(SAC). b) Gọi I là trung điểm SC. CM: mp(ABI)  mp(SBC). Giải: a) CM: mp(SBC)  mp(SAC). S Ta có: (SAC)  (ABC) (SAC)  (ABC) = AC  BC  (SAC) BC  (ABC), BC  AC I Mà: BC  (SBC)  (SBC)  (SAC) b) CM: mp(ABI)  mp(SBC). A C Ta có: BC  (SAC) (cmt)  AI  BC (1) AI  (SAC) B Mặt khác: SAC đều và SI = IC, nên AI  SC (2) Từ (1) & (2)  AI  (SBC) Mà: AI  (ABI)  (ABI)  (SBC)

XÁC ĐỊNH TÍNH ĐÚNG SAI CỦA CÁC MỆNH ĐỀ SAU Hai đường thẳng lần lượt nằm trên 2 mặt phẳng vuông góc với nhau thì vuông góc với nhau. S 1 Nếu đường thẳng a nằm trong mp() và a vuông góc với đường thẳng b nằm trong mp() thì mp() vuông góc với mp(). S 2 Nếu 2 mặt phẳng vuông góc với nhau thì bất kì đường thẳng nào nằm trong mặt phẳng này và vuông góc với giao tuyến thì vuông góc với mặt phẳng kia. Đ 3 Hai mặt phẳng phân biệt cùng vuông góc với một mặt phẳng thứ ba thì song song với nhau. S 4 Hai mặt phẳng cắt nhau cùng vuông góc với một mặt phẳng thứ ba thì giao tuyến của chúng cũng vuông góc với mặt phẳng thứ ba. Đ 5 Nếu một trong hai mặt phẳng có chứa một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng kia thì hai mặt phẳng đó vuông góc với nhau. 6 Đ