HiỆU QuẢ VÀ SỰ AN TOÀN CỦA

Slides:



Advertisements
Παρόμοιες παρουσιάσεις
c¸c thÇy c« gi¸o vÒ dù héi gi¶ng côm
Advertisements

Kiểm thử và đảm bảo chất lượng phần mềm
GV: BÙI VĂN TUYẾN.
TRÌNH BỆNH ÁN KHOA NGOẠI TỔNG HỢP.
  ĐÁNH GIÁ PHƯƠNG PHÁP ĐẶT CATHETER TĨNH MẠCH TRUNG TÂM ĐƯỜNG TĨNH MẠCH NÁCH DƯỚI HƯỚNG DẪN CỦA SIÊU ÂM VÀ ĐƯỜNG TĨNH MẠCH CẢNH TRONG THEO MỐC GIẢI PHẪU.
Cơ cấu thương mại hàng hóa việt nam – nhật bản giai đoạn
Học phần: LẬP TRÌNH CƠ BẢN
Chương 5. Hàng đợi (Queue) PGS. TS. Hà Quang Thụy.
Nguyễn Văn Vũ An Bộ môn Tài chính – Ngân hàng (TVU)
ĐẠI SỐ BOOLEAN VÀ MẠCH LOGIC
LASER DIODE CẤU TRÚC CẢI TIẾN DỰA VÀO HỐC CỘNG HƯỞNG
1 BÁO CÁO THỰC TẬP CO-OP 3,4 PHÒNG TRỊ BỆNH TRÊN CHÓ MÈO Sinh viên: Nguyễn Quang Trực Lớp: DA15TYB.
II Cường độ dòng điện trong chân không
BÀI TIỂU LUẬN KẾT THÚC MÔN LÍ LUẬN DẠY HỌC HIỆN ĐẠI
CHƯƠNG 2 HỒI QUY ĐƠN BIẾN.
Sự nóng lên và lạnh đi của không khí Biến thiên nhiệt độ không khí
TIÊT 3 BÀI 4 CÔNG NGHỆ 9 THỰC HÀNH SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ VẠN NĂNG.
ĐỘ PHẨM CHẤT BUỒNG CỘNG HƯỞNG
MA TRẬN VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH
TÁC ĐỘNG CỦA THU HỒI ĐẤT KHU VỰC NÔNG THÔN ĐẾN THU NHẬP VÀ CHI TIÊU CỦA CÁC HỘ GIA ĐÌNH TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ NCS Lê Thanh Sơn.
BÀI 5: PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI (ANOVA)
NGHIÊN CỨU HÌNH THÁI , CẤU TRÚC GAN , ĐƯỜNG KÍNH VÀ PHỔ DOPPLER TĨNH MẠCH CỬA QUA SIÊU ÂM Ở BỆNH NHÂN XƠ GAN (ĐỀ CƯƠNG CKII NỘI TIÊU HÓA)
Chương 6 TỰ TƯƠNG QUAN.
ĐÁP ỨNG MIỄN DỊCH VACCIN Ở TRẺ NON THÁNG
Chương 2 HỒI QUY 2 BIẾN.
Tối tiểu hoá hàm bool.
CHƯƠNG 7 Thiết kế các bộ lọc số
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN KHOA: KHTN&CN BỘ MÔN: CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG
Bài tập Xử lý số liệu.
CHẾ ĐỘ NHIỆT CỦA ĐẤT Cân bằng nhiệt mặt đất
HIỆN TƯỢNG TỰ TƯƠNG QUAN (Autocorrelation)
CHƯƠNG 2 DỰ BÁO NHU CẦU SẢN PHẨM
ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM
(Cải tiến tính chất nhiệt điện bằng cách thêm Sb vào ZnO)
LỌC NHIỄU TÍN HIỆU ĐIỆN TIM THỜI GIAN THỰC BẰNG VI ĐiỀU KHIỂN dsPIC
HỆ ĐO TÍNH NĂNG QUANG XÚC TÁC CỦA MÀNG
HƯỚNG DẪN QUỐC GIA VỀ CÁC DỊCH VỤ CHĂM SÓC SKSS
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
QUY TRÌNH CHUYỂN VỀ TUYẾN DƯỚI CÁC BỆNH NHÂN THỞ MÁY NẰM LÂU
cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
PHÁT XẠ NHIỆT ĐIỆN TỬ PHẠM THANH TÂM.
ĐỊNH GIÁ CỔ PHẦN.
CHƯƠNG 11. HỒI QUY ĐƠN BIẾN - TƯƠNG QUAN
CLOSTRIDIUM PERFRINGENS Clos. welchii
SỰ PHÁT TẦN SỐ HIỆU HIỆU SUẤT CAO TRONG TINH THỂ BBO
Kinh tế vĩ mô của nền kinh tế mở: Những khái niệm cơ bản
BIẾN GIẢ TRONG PHÂN TÍCH HỒI QUY
KHOA ĐIỀU DƯỠNG MÔN: Điều Dưỡng Cấp Cứu - Hồi Sức
Võ Ngọc Điều Đại học Bách Khoa TP Hồ Chí Minh Lê Đức Thiện Vương
Corynebacterium diphtheriae
CHUYÊN ĐỀ 5: KỸ THUẬT TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH
QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO VÀ TIỀN MẶT
PHAY MẶT PHẲNG SONG SONG VÀ VUÔNG GÓC
GV: ThS. TRƯƠNG QUANG TRƯỜNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCM
CHƯƠNG II: LÝ THUYẾT HIỆN ĐẠI VỀ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ.
KIỂM TRA BÀI CŨ CÂU 1: * Nêu định nghĩa đường thẳng vuông góc với mặt phẳng? * Nêu cách chứng minh đường thẳng d vuông góc với mp(α)? d  CÂU 2: * Định.
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ LỚP 7A Tiết 21 - HÌNH HỌC
Tiết 20: §1.SỰ XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG TRÒN. TÍNH CHẤT ĐỐI XỨNG CỦA ĐƯỜNG TRÒN
CHÀO THẦY VÀ CÁC BẠN.
Chương I: BÀI TOÁN QHTT Bài 5. Phương pháp đơn hình cho bài toán QHTT chính tắc có sẵn ma trận đơn vị xét bt: Với I nằm trong A, b không âm.
XLSL VÀ QHTN TRONG HÓA (30)
Líp 10 a2 m«n to¸n.
PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU TRONG NGHIÊN CỨU MARKETING
Chuyển hóa Hemoglobin BS. Chi Mai.
CƠ HỌC LÝ THUYẾT 1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KĨ THUẬT CÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN
KHUẾCH ĐẠI VÀ DAO ĐỘNG THÔNG SỐ QUANG HỌC
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG Nhóm 1: Trần Văn Tiến Nguyễn Đỗ Trung Đức
LỢI NHUẬN VÀ RỦI RO.
CƠ CHẾ PHẢN ỨNG 1. Gốc tự do, carbocation, carbanion, carben, arin
HIDROCARBON 4 TIẾT (3).
Μεταγράφημα παρουσίασης:

TS.BS. LÊ VĂN CHUNG Lechung_07@yahoo.com.vn HiỆU QuẢ VÀ SỰ AN TOÀN CỦA ROPIVACAINE TRUYỀN LIÊN TỤC VÀO KHOANG NGOÀI MÀNG CỨNG ĐỂ GIẢM ĐAU SAU MỔ CHỈNH HÌNH CHI DƯỚI Ở NGƯỜI CAO TUỔI TS.BS. LÊ VĂN CHUNG Lechung_07@yahoo.com.vn

ĐẶT VẤN ĐỀ Người cao tuổi (NCT) sức khoẻ đã suy giảm giai đoạn cuối đời. Thêm tổn thương gãy xương, đau sau mổ khủng khiếp, liên tục suốt ngày đêm. Gây nên một sang chấn tâm lý: Không ăn, không ngủ được, cả ngày nằm tại chỗ trên giường ở một tư thế, không dám cử động. Suy kiệt, lở loét, nhiễm trùng là các yếu tố nguy cơ làm cho tiền sử bệnh lý nội khoa bộc phát và/hoặc tăng nặng.

ĐẶT VẤN ĐỀ Đánh giá hiệu quả của Ropivacaine so với levobupivacaine Để BN được vận đông sớm, tránh các biến chứng thường gặp ở NCT, đứng hàng đầu là viêm phổi, bệnh tim mạch. Tại khoa Gây mê Hồi sức Bệnh viện Chấn thương Chỉnh hình Quốc Tế Sài Gòn( SAIGONITO): Tiến hành phương pháp sử dụng Sufentanil phối hợp với - Ropivacaione. - hoặc levobupivacaine. Truyền liên tục vào khoang NMC nhằm: Đánh giá hiệu quả của Ropivacaine so với levobupivacaine để giảm đau sau mổ chỉnh hình chi dưới ở NCT. Tìm hiểu tác dụng không mong muốn của 2 lọai thuốc nêu trên.

ĐỐI TƯỢNG – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu. BN ≥70 sau mổ Chỉnh hình chi dưới. tại Bệnh viện Chấn thương Chỉnh hình Quốc tế Sài Gòn (SÀI GÒN – ITO), Thành phố Hồ Chí Minh. Phương pháp nghiên cứu : Thử nghiệm lâm sàng phân nhóm ngẫu nhiên đối chứng. Thuốc nghiên cứu. Ropivacaine 0,75% 10 ml/75 mg của công ty AstraZeneca. levobupivacaine 0,5%, 10 ml/50 mg của công ty Abbott. - Sufentanil: ống 50µg/1ml, không có chất bảo quản CT Dược phẩm TWII

ĐỐI TƯỢNG – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Cách tiến hành nghiên cứu

ĐỐI TƯỢNG – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Các phương tiện theo dõi: Máy monitor: ECG, huyết áp, SpO2 , nhịp thở. Bơm tiêm điện, máy truyền tự động Tuoren. Bệnh nhân chia 2 nhóm: + Nhóm L: DD levobupivacaine 0,075% + Sufentanil 1 mcg/ ml. + Nhóm R: DD Ropivacaine 0,075% + Sufentanil 1 mcg/ ml. Cả 2 nhóm truyền liên tục vào NMC 4-6 ml/giờ. Lưu catheter trung bình 6-7 ngày để duy trì giảm đau.

Các phương tiện theo dõi:

ĐỐI TƯỢNG – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Theo dõi đau theo thang điểm VAS. 4 VAS (Visual Analogue scale) Điểm VAS<2 trong 24h đầu khi BN nằm yên và vận động trên giường. * Điểm VAS <4: lúc BN vận động( thay đổi tư thê, co và vật lý trị liệu chi phẫu thuật, tập đi) sau 24h. Từ 0-1 điểm: Hoàn toàn không đau. Từ 2-3 điểm: Đau nhẹ không cần thêm thuốc. Từ 4-5 điểm: Đau nhiều cần thêm thuốc giảm đau toàn thân. Từ 6-10 điểm: Rất đau đến đau dữ dội cần chuyển PP khác. Theo dõi: 30 p/ lần trong 6 giờ đầu sau mổ. 5 giờ /lần trong 16 giờ tiếp đến 24h. Theo dõi trong 7 ngày, mỗi 12 giờ. 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

ĐỐI TƯỢNG – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Theo dõi diễn biến mạch, huyết áp, nhịp thở, SpO2 và tri giác: 15 phút trong 2 giờ đầu. Mỗi 30 phút các giờ tiếp theo trong 24h. Loại khỏi nghiên cứu: Có bệnh nội khoa nặng kèm theo chưa điều trị ổn định. Không được sự đồng ý của bệnh nhân. Các chống chỉ định của gây tê tủy sống và NMC.

ĐỐI TƯỢNG – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Đánh giá mức ức chế vận động theo bảng điểm Bromage cải tiến. Độ 1: gập được cả 3 khớp( khớp háng, khớp gối, khớp cổ chân). Độ 2: gập được khớp cổ chân. Độ 3: Liệt hoàn toàn. Đánh giá các tai biến, biến chứng: tụt HA, nhịp chậm, buồn nôn, ngứa, bí đái… Xử lý kết quả: Theo phần mềm SPSS So sánh biến định lượng theo T test, biến định tính theo tỷ lệ%. Địa điểm NC: tại Bệnh viện Sài Gòn – ITO từ 5-2014 đến 12- 2015.

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN 31% 21% Nghiên cứu 656 TH: Nhóm R có 346 TH, tuổi TB: 78 31% 21% H: Thay khớp háng. N: Thay khớp gối. F: kết hợp xương đùi, LMC xương đùi

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Nhóm L có 310 TH, tuổi TB 77 Nghiên cứu 656 TH: H: Thay khớp háng. N: Thay khớp gối. F: kết hợp xương đùi, LMC xương đùi

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Thực tế về tình trạng đau sau mổ tại Việt Nam Không đau (VAS =0) Đau nhẹ (VAS <4) Đau vừa (VAS 4-7) Rất đau (VAS >7) Tuần1 12% 29% 30% Tuần 2 34% 44% 18% 4% Tuần 3 56% 37% 6% 1% Tuần 4 81% 0% Tgian mổ ≥3h: OR=2.5 (0.5-12.6); Nữ: OR=3.6 (0.8-17.5) Nguyễn Thị Ngọc Tú, Nguyễn Hữu Tú, 2005

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Acute Pain Đáp ứng của cơ thể khi đau: Hậu quả của đau TMCT ↑ hoạt động hệ ε Cơ tim tiêu Thụ O2 ↑ Tđ lên hệ Tiêu hóa Thở nông, ↓ ho ↑ nhu cầu dị hóa Lo lắng, giận Ngoại vi/ TW nhạy cảm ↓ nhu động ruột Xẹp phổi, ↓ Oxy ↑ CO2 Chậm lành VT Mất ngủ, bất an Thuốc Kéo dài TG ở hồi tỉnh Viêm phổi Suy nhược, Phục hồi chậm Sang chấn tâm lý Đau mạn tính Acute Pain THA, LOẠN NHỊP, Tăng G, khó đáp ứng với thuốc điều trị - Hành vi: từ chối cử động, ho và hít thở sâu M, HA, nhịp thở ↑, đổ mồ hôi, đồng tử giãn. - Lóet cùng cụt, tắc mạch

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Điểm Nhóm R Nhóm L < 2 345 308 Tỉ lệ % 99,7 Giảm đau sau mổ 24 h đến 7 ngày. Theo thang điểm VAS: Khi BN nằm yên trong 24 giờ đầu sau mổ Điểm Nhóm R Nhóm L < 2 345 308 Tỉ lệ % 99,7 99,3 N 346 310 Soni et al.: CSE dùng 3 mg Ropi + 10 Sufen/ giảm đau sản khoa: Thời gian giảm đau kéo dài, không ức chế VĐ hơn là nhóm không có pha sufentanil

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Điểm Nhóm R Nhóm L <2 332 290 Tỷ lệ % 96 94 N Khi BN vận động sau mổ 24 giờ. Điểm Nhóm R Nhóm L <2 332 290 Tỷ lệ % 96 94 N 346 310

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Điểm Nhóm R Nhóm L <4 323 288 Tỷ lệ % 93 92 N Khi BN vận động trong đó có tập đi sau mổ: * R: 6 ngày. * L: 6,5 ngày. Điểm Nhóm R Nhóm L <4 323 288 Tỷ lệ % 93 92 N 346 310

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Phục hồi vận động Theo Bromage cải tiến (độ II: chỉ co được khớp cổ chân) 30 phút đầu sau mổ: 25 trường hợp của nhóm L (8%). 5 trường hợp của nhóm R (1,5%). Camorcia et al,(2004): phục hồi VĐ nhóm R sớm hơn L. Đánh giá tri giác của bệnh nhân: Thoải mái, tỉnh táo hoàn toàn: trung bình 54,5%:2 nhóm. Rối loạn, nói sảng phải dùng thuốc an thần: Gặp 7% (25 TH nhóm L, 20 TH nhóm R). Có 17 TH( nhóm L: 9, nhóm R: 8) chiếm 2,5% ngủ li bì sau 48 giờ cho cả 2 nhóm Theo O’Keeffe ST và cộng sự(1994): NCT mê sảng sau mổ chiếm 0,5 - 2%,

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Tác dụng không mong muốn . Hạ huyết áp<20% so với ban đầu gặp 1 trường hợp( 0,3%) và nhịp chậm gặp 1 trường hợp( 0,3%) ở nhóm L, không gặp ở nhóm R. Thời gian nằm hồi sức trung bình 24,8 ± 1,04 giờ. Thời gian nằm viện trung bình 8,15 ± 1,45 ngày.

KẾT LUẬN Sử dụng Ropivacaine hoặc levobupivacaine kết hợp với Sufentanil truyền vào khoang ngoài màng cứng đã có hiệu quả: Giảm đau tốt và tương đương nhau sau mổ Chỉnh hình chi dưới ở NCT. Ổn định về huyết động, hô hấp, tri giác. Ít biến chứng.