TS.BS TRẦN BÁ THOẠI Bệnh viện ĐÀ NẴNG CƯỜNG PROLACTIN MÁU.

Slides:



Advertisements
Παρόμοιες παρουσιάσεις
c¸c thÇy c« gi¸o vÒ dù héi gi¶ng côm
Advertisements

Kiểm thử và đảm bảo chất lượng phần mềm
GV: BÙI VĂN TUYẾN.
TRÌNH BỆNH ÁN KHOA NGOẠI TỔNG HỢP.
Cơ cấu thương mại hàng hóa việt nam – nhật bản giai đoạn
CHƯƠNG II DAO ĐỘNG VÀ SÓNG CƠ SÓNG ÂM VÀ SIÊU ÂM
Chương 3. Vitamin trong dinh dưỡng động vật
Bài thuyết trình NHÓM THỰC HIỆN 1. Bùi Thế Cảnh
Nguyễn Văn Vũ An Bộ môn Tài chính – Ngân hàng (TVU)
ĐẠI SỐ BOOLEAN VÀ MẠCH LOGIC
LASER DIODE CẤU TRÚC CẢI TIẾN DỰA VÀO HỐC CỘNG HƯỞNG
1 BÁO CÁO THỰC TẬP CO-OP 3,4 PHÒNG TRỊ BỆNH TRÊN CHÓ MÈO Sinh viên: Nguyễn Quang Trực Lớp: DA15TYB.
II Cường độ dòng điện trong chân không
BÀI TIỂU LUẬN KẾT THÚC MÔN LÍ LUẬN DẠY HỌC HIỆN ĐẠI
CHƯƠNG 2 HỒI QUY ĐƠN BIẾN.
Sự nóng lên và lạnh đi của không khí Biến thiên nhiệt độ không khí
TIÊT 3 BÀI 4 CÔNG NGHỆ 9 THỰC HÀNH SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ VẠN NĂNG.
ĐỘ PHẨM CHẤT BUỒNG CỘNG HƯỞNG
MA TRẬN VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH
TÁC ĐỘNG CỦA THU HỒI ĐẤT KHU VỰC NÔNG THÔN ĐẾN THU NHẬP VÀ CHI TIÊU CỦA CÁC HỘ GIA ĐÌNH TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ NCS Lê Thanh Sơn.
BÀI 5: PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI (ANOVA)
NGHIÊN CỨU HÌNH THÁI , CẤU TRÚC GAN , ĐƯỜNG KÍNH VÀ PHỔ DOPPLER TĨNH MẠCH CỬA QUA SIÊU ÂM Ở BỆNH NHÂN XƠ GAN (ĐỀ CƯƠNG CKII NỘI TIÊU HÓA)
Chương 6 TỰ TƯƠNG QUAN.
ĐÁP ỨNG MIỄN DỊCH VACCIN Ở TRẺ NON THÁNG
Chương 2 HỒI QUY 2 BIẾN.
Tối tiểu hoá hàm bool.
Amyloidosis và da BSNT Trần Thị Huyền.
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Phúc Học
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN KHOA: KHTN&CN BỘ MÔN: CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG
Bài tập Xử lý số liệu.
“Ứng dụng Enzyme trong công nghệ chế biến sữa”
ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM
GV giảng dạy: Huỳnh Thái Hoàng Nhóm 4: Bùi Trung Hiếu
(Cải tiến tính chất nhiệt điện bằng cách thêm Sb vào ZnO)
HiỆU QuẢ VÀ SỰ AN TOÀN CỦA
LỌC NHIỄU TÍN HIỆU ĐIỆN TIM THỜI GIAN THỰC BẰNG VI ĐiỀU KHIỂN dsPIC
VI KHUẨN ĐƯỜNG RUỘT.
HƯỚNG DẪN QUỐC GIA VỀ CÁC DỊCH VỤ CHĂM SÓC SKSS
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
QUY TRÌNH CHUYỂN VỀ TUYẾN DƯỚI CÁC BỆNH NHÂN THỞ MÁY NẰM LÂU
cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
GIẢM TIẾT MỒ HÔI (Anhidrosis hay Hypohidrosis)
PHÁT XẠ NHIỆT ĐIỆN TỬ PHẠM THANH TÂM.
ĐỊNH GIÁ CỔ PHẦN.
CHƯƠNG 11. HỒI QUY ĐƠN BIẾN - TƯƠNG QUAN
Bộ khuyếch đại Raman.
CLOSTRIDIUM PERFRINGENS Clos. welchii
SỰ PHÁT TẦN SỐ HIỆU HIỆU SUẤT CAO TRONG TINH THỂ BBO
Kinh tế vĩ mô của nền kinh tế mở: Những khái niệm cơ bản
BIẾN GIẢ TRONG PHÂN TÍCH HỒI QUY
KHOA ĐIỀU DƯỠNG MÔN: Điều Dưỡng Cấp Cứu - Hồi Sức
Võ Ngọc Điều Đại học Bách Khoa TP Hồ Chí Minh Lê Đức Thiện Vương
Corynebacterium diphtheriae
CHUYÊN ĐỀ 5: KỸ THUẬT TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH
QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO VÀ TIỀN MẶT
PHAY MẶT PHẲNG SONG SONG VÀ VUÔNG GÓC
GV: ThS. TRƯƠNG QUANG TRƯỜNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCM
CHƯƠNG II: LÝ THUYẾT HIỆN ĐẠI VỀ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ.
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ LỚP 7A Tiết 21 - HÌNH HỌC
Tiết 20: §1.SỰ XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG TRÒN. TÍNH CHẤT ĐỐI XỨNG CỦA ĐƯỜNG TRÒN
XLSL VÀ QHTN TRONG HÓA (30)
Líp 10 a2 m«n to¸n.
PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU TRONG NGHIÊN CỨU MARKETING
Chuyển hóa Hemoglobin BS. Chi Mai.
KHUẾCH ĐẠI VÀ DAO ĐỘNG THÔNG SỐ QUANG HỌC
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG Nhóm 1: Trần Văn Tiến Nguyễn Đỗ Trung Đức
Đối tượng: Y đa khoa hệ 4 năm
LỢI NHUẬN VÀ RỦI RO.
CƠ CHẾ PHẢN ỨNG 1. Gốc tự do, carbocation, carbanion, carben, arin
HIDROCARBON 4 TIẾT (3).
Μεταγράφημα παρουσίασης:

TS.BS TRẦN BÁ THOẠI Bệnh viện ĐÀ NẴNG CƯỜNG PROLACTIN MÁU

CƯỜNG PROLACTIN MÁU HYPERPROLACTINEMIA TS.BS TRẦN BÁ THOẠI Bệnh viện ĐÀ NẴNG

NỘI DUNG TỔNG QUAN NGUYÊN NHÂN LÂM SÀNG & CẬN LÂM SÀNG ĐIỀU TRỊ

TỔNG QUAN Cường prolactin là bệnh lý nội tiết thường gặp do rối loạn trục dưới đồi- tuyến yên. Cường prolactin nhiều ở nữ giới, tỷ lệ mắc bệnh nữ so với nam là 20/1. Ở người lớn tần suất chung là 0,4%; tính riêng sản phụ khoa tỷ lệ khá cao từ 9-17%. Prolactin được chế tiết từ tế bào lactotroph ở thuỳ trước tuyến yên. Sự chế tiết prolactin được điều hoà bởi vùng dưới đồi thông qua PIF (ức chế) và PRF (chế tiết). PIF: dopamine, GABA, non-catecholamines… PRF: TRH, VIP, oxytoxin, galanin…

NGUYÊN NHÂN NGUYÊN NHÂN BỆNH LÝ HỌC (PATHOLOGIC CAUSES) NGUYÊN NHÂN SINH LÝ HỌC (PHYSIOLOGIC CAUSES) NGUYÊN NHÂN DƯỢC LÝ HỌC (PHARMACOLOGIC CAUSES)

NGUYÊN NHÂN BỆNH LÝ HỌC U tuyến yên: Microadenoma (≤ 10mm), macroadenoma (> 10 mm). *U chế tiết prolactin nhiều nhất chiếm từ 40-60% tổng số u tuyến yên (tiết GH 20%, tiết ACTH 10%, tiết TSH và sinh dục rất hiếm, không chế tiết 10%). *Hơn 30% cường prolactin là do bị u tuyến yên. Suy tuyến giáp: TRH đóng vai chất PRF. Macroprolactinemia: các polymer của prolactin, gắn với IgG và không có khả năng gắn thụ thể prolactin. Bệnh tự miễn của tuyến yên (autoimmune condition of the pituitary).

NGUYÊN NHÂN SINH LÝ HỌC Xoa nắn kích thích cơ học vùng ngực, núm vú, phẫu thuật vùng ngực vú, mặc nịt ngực chật…. Vận động thể dục quá mức, ngủ quá nhiều … Stress tinh thần căng thẳng, bất an…

NGUYÊN NHÂN DƯỢC LÝ HỌC Thuốc hướng thần kinh, tâm thần: Thuốc chống động kinh, chống trầm cảm… Thuốc giảm huyết áp: Nhiều thuốc tim mạch gây cường prolactin Thuốc cây cỏ (herbs): Nhiều loại cây lá, thuốc thực vật cho thấy có tác dụng gây cường prolactin máu.

CƠ CHẾ GÂY RỐI LOẠN CHẾ TIẾT PROLACTIN Thiếu prolactin ở vùng dưới đồi. Vận chuyển prolactin bị trở ngại. Các tế bào lactotroph không nhạy cảm dopamin. Tăng tính kích thích các tế bào lactotroph.

THIẾU PROLACTIN Ở VÙNG DƯỚI ĐỒI Do u bướu. Bất thường, dị dạng mạch máu (artero-venous malformations). Viêm nhiễm gây tổn thương và giảm chế tiết. Các thuốc làm cạn kiệt dự trữ dopamine (alpha methyl dopa, reserpin…).

VẬN CHUYỂN PROLACTIN BỊ TRỞ NGẠI Do khối u ở trong hay ở cuống tuyến yên chèn ép cản trở sự vận chuyển dopamine từ vùng dưới đồi xuống tuyến yên. Do tổn thương dị dạng hệ thống mạch máu, đặc biệt hệ thống tĩnh mạch cửa (hypothalamo-hypophyseal portal vein).

TẾ BÀO LACTROPH GIẢM NHẠY CẢM VỚI DOPAMINE Các thụ thể ở tế bào lactotroph giảm nhạy cảm với dopamine. Nhiều dược phẩm có thể ức chế thụ thể dopamine như: phenothiazine (chopromazine), các benzamides (metoclopamide, sulpiride, domperidol) và butyrophenones (haloperidol).

TĂNG KÍCH THÍCH CÁC TẾ BÀO LACTOTROPH Suy giáp sẽ làm tăng tiết TRH, hormone này là một PRF. Các estrogens tác dụng trực tiếp ở mức tuyến yên làm gia tăng sự phân bào lẫn chế tiết của các tế bào lactotroph. Các kích thích, xoa nắn…vùng ngực vú, tổn thương thành lồng ngực.

LÂM SÀNG & CẬN LÂM SÀNG Những dấu hiệu do tăng prolactin máu Những dấu hiệu do chèn ép. Những dấu hiệu liên quan khác.

DẤU HIỆU DO TÌNH TRẠNG TĂNG PROLACTIN MÁU Tăng tiết sữa (galactorrhea). Rối loạn kinh nguyệt. Giảm estrogen máu và các hệ quả. Ở nam giới: vú lớn, giảm libido, rối loạn cương dương….

NHỮNG DẤU HIỆU DO CHÈN ÉP Đau đầu, đau mắt. Buồn nôn, ói mửa… Rối loạn thị giác.

NHỮNG DẤU HIỆU KHÁC Dấu hiệu của suy giáp. Dấu hiệu thiếu estrogen máu. Đang dùng các thuốc chống động kinh, an thần, thuốc tăng huyết áp…

ĐIỀU TRỊ Nội khoa Ngoại khoa Phóng xạ

ĐIỀU TRỊ NỘI KHOA Chủ yếu là dùng các chất đồng vận dopamine (dopamine agonist drugs) Bromocriptine Carbergoline Pergolide

ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA Áp dụng khi cường prolactin do u tuyến tăng tiết prolactin sau khi đã điều trị nội khoa thất bại. Hiện nay thường sử dụng kỹ thuật phẫu thuật qua xương bướm (trans-sphenoidal surgery)

ĐIỀU TRỊ PHÓNG XẠ Hiện nay, rất ít sử dụng. Trong những trường đặc biệt khi cả nội và ngoại khoa đều thất bại. Dao gamma cũng được áp dụng để “cắt” các u tuyến yên chế tiết prolactin.

BỆNH ÁN (minh họa)

Phần hành chánh Họ và tên: Tr T A H ; Tuổi: 1990; Giới: Nữ Địa chỉ: TP Đà Nẵng; Nghề nghiệp: Sinh viên Lý do vào viện Xuất tiết sữa cả hai vú. Bệnh sử : Xuất tiết sữa Tiền sử Không đặc biệt. Không dùng thuốc, hoá chất có thể gây hại

Khám lâm sàng: Xuất tiết sữa. Chưa phát hiện dấu hiệu bệnh lý cơ quan Cận lâm sàng +CT Scan sọ não: (tuyến dưới) Hố yên bình thường chiều ngang va chiều sâu + MRI sọ não: -Không có bất thường ở não, màng não -Tuyến yên và hố yên bình thường - Không thấy bệnh lý xương, xoang

+Siêu âm màu 2 vú: -Chủ mô tuyến vú 2 bên dày trung bình, echo đồng nhất. -Chưa phát hiện thương khu trú ở 2 vú -Mạch máu tăng sinh -Hạch nách 2 bên :không có . Kết luận: Echo vú âm tính +XN tế bào học dịch tiết núm vú: Không thấy tế bào ác tính

+XN Huyết học: CTM bình thường +XN Sinh hoá máu thường quy: Go: 4,46mmol/L HbA1c: 5,7% Ure: 4,2mmol//L Creatinin: 64μmol/L TC: 4,1mmol/L TG: 1,0mmol/L HDL: 1,3mmol/L LDL: 2,8mmol/L

Na+: 137mmol/L K+: 3,12mmol/L Ca++: 1,17mmol/L Cl-: 100,3mmol/L +XN các hormones: PRL (lần1): 75,51ng/ml (bt: 2-30 ) PRL (lần 2): 65,01ng/ml T3: 0,850ng/ml FT4: 1,20 ng/ml TSH : 1,49 μIU/ml

FSH: 1,89 LH: 5,72 E2 (10) 45 + XN nước tiểu: SG: 1,020 pH: 6,5 Chẩn đoán : Bệnh chính : Cường prolactin (không do u tuyến yên) Bệnh kèm : Không . Biến chứng : Chưa.

Điều trị : Bệnh được dùng Bromociptine (Parlodel) , viên 2,5 mg x 01 viên/ngày. Sau 30 ngày. Bệnh ổn định xin ra viện.

XIN CẢM ƠN!